Thực hiện thí nghiệm giao thoa Young với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,380( μm) đến 0,769( μm), hai khe cách nhau 2(mm) và cách màn quan sát 2(m). Tại M cách vân trắng trung tâm 2,5(mm) có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng và bước sóng của chúng:
Trong thí nghiệm giao thoa qua khe Young, hiệu quang trình từ hai khe S1, S2 đến điểm M trên màn bằng 3,5( μm). Bước sóng của ánh sáng thấy được có bước sóng từ 380(nm) đến 760(nm) khi giao thoa cho vân tối tại M có giá trị bằng:
A -
0,636( μm); 0,538( μm); 0,454( μm); 0,426( μm)
B -
0,636( μm); 0,538( μm); 0,467( μm); 0,412( μm)
C -
0,686( μm); 0,526( μm); 0,483( μm); 0,417( μm)
D -
0,720( μm); 0,615( μm); 0,534( μm); 0,456( μm)
3-
Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng 380(nm) ≤ λ ≤ 760(nm). Hai khe cách nhau 2(mm) và cách màn quan sát 1,5(m). Tại điểm M cách vân trung tâm 5(mm) có bao nhiêu vân tối của ánh sáng đơn sắc trùng tại đó?
A -
9 vân
B -
10 vân
C -
8 vân
D -
11 vân
4-
Thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng 380(nm) ≤ λ ≤ 760(nm), hai khe cách nhau 0,5(mm) và cách màn 2(m). Tại điểm M cách vân đỏ trong dãy quang phổ bậc 1 là 16,04(mm) và ở phía bên kia so với vân trung tâm có những bước sóng của ánh sáng đơn sắc nào cho vân tối? Bước sóng của những bức xạ đó:
Trong thí nghiệm Young, nguồn ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm, bề rộng quang phổ bậc 3 là 2,18mm; khoảng cách từ hai khe đến màn bằng 1,5(m). Khoảng cách giữa hai khe là:
A -
a = 1,2(mm)
B -
a = 1,5(mm)
C -
a = 1(mm)
D -
a = 2(mm)
6-
Thực hiện thí nghiệm giao thoa Young bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,2mm; khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,5m. Tại điểm M trên màn cách vân trung tâm một đoạn bằng 2,5mm có bức xạ cho vân sáng và tối nào?
A -
2 bức xạ cho vân sáng và 3 bức xạ cho vân tối
B -
3 bức xạ cho vân sáng và 4 bức xạ cho vân tối
C -
3 bức xạ cho vân sáng và 2 bức xạ cho vân tối
D -
4 bức xạ cho vân sáng và 3 bức xạ cho vân tối
7-
Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe F1F2 là a = 2(mm); khoảng cách từ hai khe F1F2 đến màn là D = 1,5(m), dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm làm thí nghiệm. Xét trên khoảng MN, với MO = 5(mm), ON = 10(mm), (O là vị trí vân sáng trung tâm), MN nằm hai phía vân sáng trung tâm. Số vân sáng trong đoạn MN là:
A -
31
B -
32
C -
33
D -
34
8-
Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe F1F2 là a = 2(mm); khoảng cách từ hai khe F1F2 đến màn là D = 1,5(m), dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm làm thí nghiệm. Xét trên khoảng MN, với MO = 5(mm), ON = 10(mm), (O là vị trí vân sáng trung tâm), MN nằm cùng phía vân sáng trung tâm. Số vân sáng trong đoạn MN là:
A -
11
B -
12
C -
13
D -
15
9-
Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, a = 2(mm); D = 2(m), dùng ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm (bước sóng từ 0,380 μm đến 0,769 μm). Tại vị trí cách vân trung tâm 0,6(mm) có một vạch sáng. Bước sóng ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm là:
A -
Thiếu dữ kiện
B -
λ = 0,5 μm
C -
λ = 0,4 μm
D -
λ = 0,6 μm
10-
Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, dùng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,76 μm làm thí nghiệm. Tại vị trí cực đại bậc k1 = 3 của bức xạ λ1 = 0,6 μm còn có những cực đại bậc mấy của bức xạ nào nữa?
A -
Không có bức xạ nào.
B -
Rất nhiều, không tính được.
C -
Bậc k = 4 của bức xạ λ2 = 0,45 μm.
D -
Bậc 4 của bức xạ λ = 0,45 μm, bậc 3 của λ = 0,6 μm
11-
Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, sử dụng ánh sáng trắng làm thí nghiệm. cho a = 1mm; D = 2m, Tại vị trí cách vân trung tâm x = 1 (mm) có cực tiểu của bức xạ nào? Cho biết 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm.
A -
Không có
B -
Thiếu dữ kiện
C -
λ = 0,4 μm
D -
λ = 0,6 μm
12-
Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe là 1,5(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2(m). Nguồn sáng chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng lần lượt là 380(nm) và 760(nm). Vị trí của vân sáng cùng màu và gần với vân trung tâm nhất là:
A -
x = 2,02(mm)
B -
x = 3,05(mm)
C -
x = 1,01(mm)
D -
x = 0,55(mm)
13-
Trong thí nghiệm với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a và cách màn 2,5(m). Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,50( μm) và 0,75( μm). Biết khoảng cách từ vân sáng thứ 2 cùng màu với vân trung tâm nằm cách vân trung tâm một khoảng 2,5(mm). Khoảng cách giữa hai khe trong thí nghiệm trên là:
A -
a = 3,0(mm)
B -
a = 2,0(mm)
C -
a = 2,5(mm)
D -
a = 1,5(mm)
14-
Trong thí nghiệm với khe Young, hai khe có khoảng cách là a = 2(mm) và cách màn một khoảng D = 1(m). Nếu dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 thì vân tối thứ 2 có vị trí cách vân trung tâm một khoảng 4,5(mm). Thay nguồn có bức xạ λ1 bằng một nguồn có bức xạ λ2 thì ta thấy tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 có vân tối thứ 3 của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 của nguồn đơn sắc thứ hai có giá trị bằng:
A -
λ = 600(nm)
B -
λ = 450(nm)
C -
λ = 550(nm)
D -
λ = 720(nm)
15-
Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 có liên hệ với nhau theo tỉ lệ: λ2 = 1,5λ1. Biết khoảng cách giữa hai khe a = 1,5(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn quan sát là D = 2(m). Thực nghiệm xác định giữa hai vân cùng màu với vân trung tâm nằm đối xứng và gần với vân trung tâm nhất có khoảng cách là 3,5(mm). Bước sóng của nguồn sáng là:
A -
λ1 = 0,4563( μm); λ2 = 0,6845( μm)
B -
λ1 = 0,4375( μm); λ2 = 0,6563( μm)
C -
λ1 = 0,5031( μm); λ2 = 0,7547( μm)
D -
λ1 = 0,4102( μm); λ2 = 0,6153( μm)
16-
Hai khe Young cách nhau a = 1,5(mm) và cách màn quan sát D = 1,5(m). Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,45( μm) và 0,60( μm). Trường giao thoa quan sát trên màn có độ rộng MN = 13(mm). Trên màn quan sát có bao nhiêu vân cùng màu với vân sáng trung tâm:
A -
11 vân: vân sáng trung tâm, bậc 2, bậc 4, bậc 6, bậc 8, bậc 10 của bức xạ có bước sóng 0,06( μm)
B -
7 vân: vân sáng trung tâm, bậc 3, bậc 6, bậc 9 của bức xạ có bước sóng 0,06( μm)
C -
5 vân: vân sáng trung tâm, bậc 3, bậc 6 của bức xạ có bước sóng 0,06( μm)
D -
9 vân: vân sáng trung tâm, bậc 4, bậc 8, bậc 12, bậc 16 của bức xạ có bước sóng 0,06( μm)
17-
Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 có liên hệ với nhau theo tỉ lệ . Biết khoảng cách giữa hai khe a = 1,5(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn quan sát D = 2(m). Khoảng cách giữa vân cùng màu thứ 3 với vân trung tâm là 9(mm). Độ rộng trường giao thoa trên màn MN = 15(mm). Số vân sáng quan sát được trên màn:
A -
29 vân
B -
30 vân
C -
28 vân
D -
31 vân
18-
Thí nghiệm giao thoa bằng khe Young với nguồn gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6( μm) và bức xạ λ2. Hai khe cách nhau 1,5(mm) và cách màn 1,5(m). Trên màn ta nhận thấy vân tối thứ 3 của bức xạ λ2 nằm gần hơn vân sáng thứ 9 của bức xạ λ1 và cách vân này một khoảng bằng 3,15(mm). Bề rộng trường giao thoa đo được bằng 19(mm). Hai điểm M1 và M2 nằm cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm một khoảng lần lượt là 10(mm) và 16(mm). Số vân sáng cùng màu với vân trung tâm có trong đoạn M1M2 là:
A -
3 vân; vị trí tương ứng là: 10,8(mm) ; 12,6(mm); 14,4(mm)
B -
4 vân; vị trí tương ứng là: 11,2(mm) ; 12,3(mm) ; 13,5(mm) ; 14,7(mm)
C -
5 vân; vị trí tương ứng là: 10,3(mm) ; 11,6(mm) ; 12,8(mm) ; 14,5(mm) ; 15,1(mm)
D -
6 vân; vị trí tương ứng là: 10,8(mm) ; 11,3(mm) ; 12,4(mm) ; 13,7(mm) ; 14,4(mm) ; 15,8(mm)
19-
Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, chiếu đồng thời vào hai khe F1F2 hai bức xạ λ1 = 0,5( μm); λ2 = 0,7( μm). Khoảng cách giữa hai khe a = 2(mm); Khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2(m). Vạch đen đầu tiên quan sát được cách vân trung tâm bao nhiêu?
A -
0,25(mm)
B -
0,35(mm)
C -
3,75(mm)
D -
1,75(mm)
20-
Thực hiện thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe a = 1(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn D = 1,5(m). Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,450( μm) và λ2 = 0,750( μm) vào hai khe. Trường giao thoa trên màn có độ rộng 23(mm). Khoảng cách ngắn nhất và lớn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là: