Một mạch dao động LC có R = 0. Dao động điện từ của mạch LC có chu kì 2,0.10–4 s. Năng lượng điện trường trong mạch biến đổi điều hoà với chu kì là:
A -
0,5.10–4s.
B -
4,0.10–4s.
C -
2,0.10–4s.
D -
1,0.10–4s.
2-
Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối 2 bản tụ điện vào 2 đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. lấy π2 = 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu?
A -
3/400 s
B -
1/600 s
C -
1/300 s
D -
1/1200 s
3-
Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?
A -
Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian.
B -
Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau π/2.
C -
Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
D -
Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
4-
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sai?
A -
Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương.
B -
Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không.
C -
Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D -
Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
5-
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, 2 khe hẹp cách nhau khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc
A -
3.
B -
6.
C -
2.
D -
4.
6-
Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
A -
phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
B -
không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
C -
không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.
D -
không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.
7-
Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là :
A -
0,55 nm.
B -
0,55 mm.
C -
0,55 μm.
D -
55 nm.
8-
Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m là
A -
tia tử ngoại.
B -
ánh sáng nhìn thấy.
C -
tia hồng ngoại.
D -
tia Rơnghen.
9-
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng :
A -
0,48 μm.
B -
0,40 μm.
C -
0,60 μm.
D -
0,76 μm.
10-
Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân
A -
i2 = 0,60 mm.
B -
i2 = 0,40 mm.
C -
i2 = 0,50 mm.
D -
i2 = 0,45 mm.
11-
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A -
0,50.10-6 m.
B -
0,55.10-6 m.
C -
0,45.10-6 m.
D -
0,60.10-6 m.
12-
Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng :
A -
2 giờ.
B -
1,5 giờ.
C -
0,5 giờ.
D -
1 giờ.
13-
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A -
Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
B -
Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
C -
Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
D -
Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
14-
Công thoát êlectrôn khỏi một kim loại là A = 1,88eV. Biết h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108m/s và 1eV = 1,6.10-19 J . Giới hạn quang điện của kim loại đó là :
A -
0,33 μm.
B -
0,22 μm.
C -
0,66.10-19 μm.
D -
0,66 μm.
15-
Cho: 1eV = 1,6.10-19 J; h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng :
A -
0,4340 μm.
B -
0,4860 μm.
C -
0,0974 μm.
D -
0,6563 μm.
16-
Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A -
sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
B -
sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
C -
cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D -
sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
17-
Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng :
A -
3,2 gam.
B -
2,5 gam.
C -
4,5 gam.
D -
1,5 gam.
18-
Ban đầu một mẫu chất phóng xạ có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là :
A -
5,60 g.
B -
35,84 g.
C -
17,92 g.
D -
8,96 g.
19-
Phóng xạ β- là:
A -
phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B -
phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C -
phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D -
sự giải phóng êlectrôn từ lớp ngoài cùng của nguyên tử.