Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện một chiều chạy qua nam châm điện.
B -
Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.
C -
Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho nam châm vĩnh cửu hình chữ U quay đều quanh trục đối xứng của nó.
D -
Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện.
2-
Trong máy biến thế :
A -
Mạch từ được ghép bằng lá tôn silic để thuận tiện cho việc tháo lắp.
B -
Các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp luôn có tiết diện bằng nhau.
C -
Nếu chạm vào vòng dây sơ cấp bị điện giật thì có thể khi chạm vào vòng dây thứ cấp cũng bị giật.
D -
Công thức chỉ được phép áp dụng khi coi như điện trở trên cuộn sơ cấp và thứ cấp là rất nhỏ.
3-
Trong thực tế sử dụng máy biến thế người ta thường mắc cuôn sơ cấp liên tục với nguồn mà không cần tháo ra kể cả khi không cần dùng máy biến thế là vì:
A -
Dòng điện trong cuộn sơ cấp rất nhỏ vì cảm kháng rất lớn khi không có tải
B -
Công suất và hệ số công suất của cuộn thứ cấp luôn bằng nhau
C -
Tổng trở của biến thế nhỏ
D -
Cuộn dây sơ cấp có điện trở thuần rất lớn nên dòng sơ cấp rất nhỏ, không đáng kể
4-
Cuộn sơ cấp (I) của máy biến thế được nối với nguồn điện không đổi 4,5V và cuộn thứ cấp (II) nối với hiệu điện thế đo dòng một chiều. Dự đoán nào đúng khi đóng mạch điện (I):
A -
Kim vôn kế sẽ chỉ hiệu điện thế không đổi, tương ứng với tỉ số truyền qua của máy biến thế.
B -
Kim vôn kế chỉ lệch vị trí O tại thời điểm mở mạch (I).
C -
Kim vôn kế chỉ lệch vị trí O tại thời điểm đóng mạch (I).
D -
Kim vôn kế hoàn toàn không dịch chuyển.
5-
Trong máy biến thế công thức nào sau đây được phép áp dụng trong mọi điều kiện. Chọn một đáp án dưới đây:
A -
B -
C -
D -
6-
Máy biến thế luôn có:
A -
Cuộn sơ cấp và thứ cấp có độ tự cảm nhỏ để công suất hao phí nhỏ.
B -
Hiệu điện thế 2 đầu cuộn dây luôn tỉ lệ thuận với số vòng dây.
C -
Số vòng dây của cuộn sơ cấp ít hơn cuộn thứ cấp
D -
Hiệu suất bằng 1
7-
Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì có ưu điểm gì hơn so với mạch chỉnh lưu nửa chu kì ?
A -
Dòng điện đỡ nhấp nháy hơn
B -
Cường độ dòng điện lớn hơn
C -
Chiều và cường độ dòng điện ổn định
D -
Công suất dòng điện đạt cực đại
8-
Người ta dùng dụng cụ nào sau đây để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
A -
Triac bán dẫn
B -
Trandito bán dẫn
C -
Điot bán dẫn
D -
Thiristo bán dẫn
9-
Thiết bị để chinh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều là:
A -
Tụ điện hoá học.
B -
Đèn điện tử hai cực.
C -
Đèn điện tử hai cực hoặc diod bán dẫn.
D -
Điốt bán dẫn.
10-
Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cách tạo ra dòng điện một chiều ?
A -
Chỉ có thể tạo ra dòng điện một chiều bằng máy phát điện một chiều hoặc các mạch chỉnh lưu dòng điện xoay chiều
B -
Mạch chỉnh lưu dòng điện xoay chiều cho dòng điện ít "nhấp nháy" hơn so với mạch chỉnh lưu một nửa chu kỳ
C -
Mạch lọc mắc thêm vào mạch chỉnh lưu có tác dụng làm cho dòng điện đỡ nhấp nháy hơn
D -
Cả A, B và C đều đúng
11-
Bộ góp trong máy phát điện một chiều đóng vai trò của thiết bị điện:
A -
Tụ điện.
B -
Cuộn cảm.
C -
Cái chỉnh lưu.
D -
Điện trở.
12-
Dụng cụ nào dưới đây được dùng như một chỉnh lưu. Chọn một đáp án dưới đây:
A -
Chất bán dẫn thuần.
B -
Chất bán dẫn loại n.
C -
Chất bán dẫn loại p.
D -
Lớp chuyển tiếp p - n.
13-
Dao động điện từ trong mạch dao động LC là quá trình:
A -
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
B -
Điện tích trên tụ điện biến đổi không tuần hoàn.
C -
Có hiện tượng cộng hưởng xảy ra thường xuyên trong mạch dao động.
D -
Chuyển hóa qua lại của giữa năng lượng điện trường và năng lượng từ trường nhưng tổng của chúng tức là năng lượng của mạch dao động không đổi.
14-
Nguyên nhân dao động tắt dần trong mạch dao động là:
A -
Do toả nhiệt trong các dây dẫn và bức xạ ra sóng điện từ.
B -
Do bức xạ ra sóng điện từ.
C -
Do toả nhiệt trong các dây dẫn.
D -
Do tụ điện phóng điện.
15-
Trong mạch dao động LC thì …
A -
Điện tích của tụ điện luôn biên thiên
B -
Dòng điện trong cuộn cảm không đổi
C -
Điện tích của tụ điện không thay đổi
D -
Dòng điện trong mạch tăng đều
16-
Chọn câu đúng.
A -
Năng lượng điện luôn luôn bằng năng lượng từ.
B -
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
C -
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên tuần hoàn theo một tần số chung.
D -
Năng lượng của mạch dao động gồm năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm và năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện
17-
Trong mạch dao động đặc điểm nào sau đây của dòng điện :
A -
Tần số rất lớn
B -
Năng lượng rất lớn
C -
Chu kì rất lớn
D -
Cường độ rất lớn
18-
Trong máy phát dao động điều hòa dùng tranzito, nguồn năng lượng bổ sung cho mạch LC chính là:
A -
Tụ điện C
B -
Cuộn cảm ứng L
C -
Tranzito
D -
Pin
19-
Dao động điện từ nào dưới đây chắc chắn không có sự toả nhiệt do hiệu ứng Jun - Lenxơ:
A -
Dao động riêng lí tưởng.
B -
Dao động riêng cưỡng bức.
C -
Dao động duy trì.
D -
Cộng hưởng dao động.
20-
Dao động điện từ nào dưới đây xảy ra trong một mạch dao động có thể có năng lượng giảm dần theo thời gian: