Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân
là hạt nhân:
A -
B -
C -
D -
5-
Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất đó là:
A -
2 giờ.
B -
3 giờ.
C -
4 giờ.
D -
8 giờ.
6-
Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
A -
0,5T.
B -
3T.
C -
2T.
D -
T.
7-
Trong sự phân hạch của hạt nhân , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
B -
Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.
C -
Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D -
Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
8-
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì:
A -
hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B -
hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C -
năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D -
năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
9-
Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng:
A -
15,017 MeV.
B -
200,025 MeV.
C -
17,498 MeV.
D -
21,076 MeV.
10-
Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là:
A -
B -
C -
D -
11-
Chu kì bán rã của pôlôni
là 138 ngày và NA = 6,02.1023 mol-1. Độ phóng xạ của 42 mg pôlôni là:
A -
7.1012 Bq.
B -
7.109 Bq.
C -
7.1014 Bq.
D -
7.1010 Bq.
12-
Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là:
A -
3,3696.1030 J.
B -
3,3696.1029 J.
C -
3,3696.1032 J.
D -
3,3696.1031 J.
13-
Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,5 g
có số nơtron xấp xỉ là:
A -
2,38.1023.
B -
2,20.1025.
C -
1,19.1025.
D -
9,21.1024.
14-
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A -
Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B -
Trong phóng xạ β-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C -
Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D -
Trong phóng xạ β+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
15-
Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A -
25,25%.
B -
93,75%.
C -
6,25%.
D -
13,5%.
16-
Cho phản ứng hạt nhân: . Khối lượng các hạt nhân
lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u; u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
A -
thu vào là 3,4524 MeV.
B -
thu vào là 2,4219 MeV.
C -
tỏa ra là 2,4219 MeV.
D -
tỏa ra là 3,4524 MeV.
17-
Cho 1u = 1,66055.10-27 kg; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J. Hạt prôtôn có khối lượng mp = 1,007276 u, thì có năng lượng nghĩ là:
A -
940,8 MeV.
B -
980,4 MeV.
C -
9,804 MeV.
D -
94,08 MeV.
18-
Biết khối lượng prôtôn; nơtron; hạt nhân
lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân
xấp xĩ bằng:
A -
14,25 MeV.
B -
18,76 MeV.
C -
128,17 MeV.
D -
190,81 MeV.
19-
Hạt α có khối lượng 4,0015 u; biết số Avôgađrô là NA = 6,02.1023mol-1; 1u = 931 MeV/c2. Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt α, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol khí hêli là:
A -
2,7.1012 J.
B -
3,5.1012 J.
C -
2,7.1010 J.
D -
3,5.1010 J.
20-
Một mẫu phóng xạ
ban đầu có chứa 1010 nguyên tử phóng xạ. Cho chu kỳ bán rã là T = 3,8823 ngày đêm. Số nguyên tử đã phân rã sau 1 ngày đêm là: