Cho tứ diện đều S.ABC có cạnh a. Dựng đường cao SH. Tính thể tích của hình chóp
A -
B -
C -
D -
2-
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh AB bằng a. Các cạnh bên SA, SB, SC tạo với đáy một góc 60o. Gọi D là giao điểm của SA với mặt phẳng qua BC và vuông góc với SA. Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp S.DBC và S.ABC
A -
B -
C -
D -
3-
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh AB bằng a. Các cạnh bên SA, SB, SC tạo với đáy một góc 60o. Gọi D là giao điểm của SA với mặt phẳng qua BC và vuông góc với SA. Tính thể tích của khối chóp S.DBC
A -
B -
C -
D -
4-
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Mặt bên (SAB) là tam giác đều và vuông góc với đáy. Gọi H là trung điểm của AB. Tính thể tích hình chóp S.ABCD.
A -
B -
C -
D -
5-
Cho hình chóp S.ABC có AB = 5a, BC = 6a, CA = 7a. Các mặt bên (SAB), (SBC), (SCA) tạo với đáy một góc 60o. Tính thể tích của khối chóp đó.
A -
B -
C -
D -
6-
Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và thể tích bằng .Tính độ dài cạnh bên của hình chóp
A -
B -
C -
D -
7-
Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có chiều cao bằng và thể tích bằng a3.
Tính cạnh đáy của hình chóp.
A -
B -
C -
D -
8-
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có thể tích bằng , các mặt bên tạo với đáy (ABC) một góc 60o. Tính độ dài cạnh đáy AB
A -
B -
C -
D -
9-
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Góc giữa
mặt bên và mặt đáy bằng α(45o < α < 90o). Tính thể tích hình chóp.
A -
B -
C -
D -
10-
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, cạnh
bên SA = . Một mặt phẳng (P) đi qua AB và vuông góc với mp(SCD) lần lượt cắt SC và SD tại C' và D'. Tính thể tích của khối đa diện ADD'.BCC'.