Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A -
360 g.
B -
270 g.
C -
250 g
D -
300 g.
2-
Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam một cacbohiđrat X, thu được 1,98 gam CO2 và 0,81 gam H2O. Tỷ khối hơi của X so với heli (He =4) là 45. Công thức phân tử của X là:
A -
C6H12O6
B -
C12H22O11
C -
C6H12O5
D -
(C6H10O5)n
3-
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 48.600.000 đ.v.C. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là:
A -
250.0000
B -
270.000
C -
300.000
D -
350.000
4-
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là
A -
550g.
B -
810g
C -
650g.
D -
750g.
5-
Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A -
11,4 %
B -
14,4 %
C -
13,4 %
D -
12,4 %
6-
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ X thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ X trên rồi cho khí CO2 hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A -
60g.
B -
20g.
C -
40g.
D -
80g.
7-
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích rượu 400 thu được, biết rượu nguyện chất có khối lượng riêng 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A -
3194,4 ml
B -
2785,0 ml
C -
2875,0 ml
D -
2300,0 ml
8-
Khử glucozơ bằng hidro với hiệu suất 80% thì thu được 1,82 gam sobitol. Khối lượng glucozơ là
A -
2,25g
B -
1,44g
C -
22,5g
D -
14,4g
9-
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml ) cần dùng là bao nhiêu lít?
A -
14,390 lít
B -
15,000 lít
C -
1,439 lít
D -
24,390 lít
10-
Từ 1 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ (hiệu suất phản ứng thủy phân bằng 90%)?