Trắc Nghiệm Vật Lý - Mắt Và Các Dụng Cụ Quang Học - Bài 11
1-
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 5 cm dùng làm kính lúp. Độ bội giác của kính lúp này đối với người mắt bình thường đặt sát thấu kính ngắm chừng ở vô cực và ở điểm cực cận là:
A -
G = - 4 và G = -5.
B -
G = -5 và G = -6.
C -
G = 5 và G = 6.
D -
G = 4 và G = 5.
2-
Độ bội gác thu được với kính lúp hoặc kính hiển vi phụ thuộc khoảng thấy rõ ngắn nhất Đ của người quan sát, còn với kính thiên văn hoặc ống nhòm thì không phụ thuộc vào Đ vì:
A -
Vật quan sát ở rất xa, coi như xa vô cùng.
B -
Công thức lập được cho trường hợp ảnh cuối cùng ở xa vô cùng.
C -
Công thức về độ bội giác thu được với kính thiên văn chỉ là gần đúng.
D -
Đó là tính chất đặc biệt của các kính nhìn xa.
3-
Độ bội giác thu được với kính hiển vi tốt, loại đắt tiền có thể thay đổi được trong phạm vi rộng là nhờ:
A -
Vật kính có tiêu cự thay đổi được.
B -
Thị kính có tiêu cự thay đổi được.
C -
Độ dài quang học có thể thay đổi được.
D -
Có nhiều vật kính và thị kính khác nhau.
4-
Người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (24cm ÷ ∞) quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính tiêu cự f = 1 cm và thị kính có tiêu cự f2 = 5 m. Khoảng cách hai kính l = O1O2 = 20 cm. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận là:
A -
75,4.
B -
86,2.
C -
82,6.
D -
88,7.
5-
Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính hiển vi là đúng?
A -
Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B -
Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C -
Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài và thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.
D -
Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
6-
Độ bội giác của kính hiển vi:
A -
Tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính.
B -
Tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
C -
Tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.
D -
Tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và thị kính.
7-
Độ phóng đại của vật kính của kính hiển vi với độ dài quang học δ= 12cm bằng K1 = 30. Nếu tiêu cự của thị kính f2=2 cm và khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ = 30 cm thì độ bội giác của kính hiển vi đó là:
A -
G = 75.
B -
G = 180.
C -
G = 450.
D -
G = 900
8-
Kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5 cm và thị kính có tiêu cự 2 cm; khoảng cách vật kính và thị kính là 12,5cm. Để có ảnh ở vô cực thì độ bội giác của kính hiển vi là:
A -
G = 200.
B -
G = 350.
C -
G = 250.
D -
G = 175.
9-
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 6 mm và thị kính có tiêu cự 25mm. Một vật AB cách vật kính 6,2 mm đặt vuông góc với trục chính, điều chỉnh kính để ngắm chừng ở vô cực. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính trong trường hợp này là:
A -
L = 211 mm.
B -
L = 192 mm.
C -
L = 161 mm.
D -
L = 152 mm.
10-
Một Kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5 mm và thị kính có tiêu cự 20 mm. Vật AB cách vật kính 5,2 mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là: