Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất: HNO3, Ba(OH)2, NaCl, NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:
A -
Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2.
B -
Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3.
C -
Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 .
D -
Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2.
2-
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
A -
Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.
B -
Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.
C -
Dùng quì tím và dung dịch BaCl2.
D -
Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.
3-
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
A -
44,8 lít
B -
4,48 lít
C -
2,24 lít
D -
22,4 lít
4-
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
A -
13,6 g
B -
1,36 g
C -
20,4 g
D -
27,2 g
5-
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.
Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A -
2,5 lít
B -
0,25 lít
C -
3,5 lít
D -
1,5 lít
6-
Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:
A -
2,22 g
B -
22,2 g
C -
23,2 g
D -
22,3 g
7-
Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:
A -
CM(H2SO4 ) = 0,2 M
B -
CM(H2SO4 ) = 0,4 M
C -
CM(H2SO4 ) = 0,6 M
D -
CM(H2SO4 ) = 0,8 M
8-
Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:
A -
250 ml
B -
400 ml
C -
500 ml
D -
125 ml
9-
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A -
61,9% và 38,1%
B -
63% và 37%
C -
61,5% và 38,5%
D -
65% và 35%
10-
Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là: