Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có ξ = 1,5V; r = 1Ω. Điện trở mạch ngoài R = 3,5Ω. Tìm cường độ dòng điện ở mạch ngoài:
A -
0,88A
B -
0,9A
C -
1A
D -
1,2A
2-
Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động ξ1 = 12V, ξ2 = 6V, r1 = 3Ω, r2 = 5Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B:
A -
1A; 5V
B -
2A; 8V
C -
3A; 9V
D -
0,75A; 9,75V
3-
Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có ξ = 1,5V; r = 1Ω. Cường độ dòng điện mạch ngoài là 0,5A. Điện trở R là:
A -
20Ω
B -
8Ω
C -
10Ω
D -
12Ω
4-
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 6V, r = 0,5Ω, R1 = R2 = 2Ω, R3 = R5 = 4Ω, R4 = 6Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế:
A -
0,25A
B -
0,5A
C -
0,75A
D -
1A
5-
Cho mạch điện như hình vẽ. Khi dòng điện qua điện trở R5 bằng không thì:
A -
R1/ R2 = R3/ R4
B -
R4/ R3 = R1/ R2
C -
R1R4 = R3R2
D -
Cả A và C đều đúng
6-
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 6V, r = 0,5Ω, R1 = R2 = 2Ω; R3 = R5 = 4Ω, R4 = 6Ω. Điện trở ampe kế không đáng kể. Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A -
0,5A
B -
1A
C -
1,5A
D -
2A
7-
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 6V, r = 0,5Ω, R1 = R2 = 2Ω; R3 = R5 = 4Ω, R4 = 6Ω. Điện trở ampe kế không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là:
A -
1,5V
B -
2,5V
C -
4,5V
D -
5,5V
8-
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 6,6V; r = 0,12Ω, Đ1: 6V – 3W; Đ2: 2,5V – 1,25W. Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính giá trị của R2:
A -
5Ω
B -
6Ω
C -
7Ω
D -
8Ω
9-
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 6,6V; r = 0,12Ω, Đ1: 6V – 3W; Đ2: 2,5V – 1,25W. Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính giá trị của R1:
A -
0,24Ω
B -
0,36Ω
C -
0,45Ω
D -
0,48Ω
10-
Mắc vôn kế V1 có điện trở R1 vào hai cực nguồn điện (e,r) thì vôn kế chỉ 8V. Mắc thêm vôn kế V2 có điện trở R2 nối tiếp với V1 vào hai cực nguồn thì V1 chỉ 6V và V2 chỉ 3V. Tính suất điện động của nguồn: