Trắc Nghiệm Vật Lý - Điện Tích; Điện Trường - Bài 05
1-
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A -
B -
C -
D -
2-
Một tụ điện có điện dung C = 6(μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:
A -
0,3 (mJ).
B -
30 (kJ).
C -
30 (mJ).
D -
3.104 (J).
3-
Một tụ điện có điện dung C = 5(μF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80(V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì:
A -
Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mj).
B -
Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mj).
C -
Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kj).
D -
Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kj).
4-
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A -
W = 1,105.10-8 (J/m3).
B -
W = 11,05 (mj/m3).
C -
W = 8,842.10-8 (J/m3).
D -
W = 88,42 (mj/m3).
5-
Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng E = 3.105 (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là:
A -
R = 11 (cm).
B -
R = 22 (cm).
C -
R = 11 (m).
D -
R = 22 (m).
6-
Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3(μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2(μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:
A -
U = 200 (V).
B -
U = 260 (V).
C -
U = 300 (V).
D -
U = 500 (V).
7-
Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3(μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2(μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng toả ra sau khi nối là:
A -
175 (mJ).
B -
169.10-3 (J).
C -
6 (mJ).
D -
6 (J).
8-
Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8(μF) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là:
A -
W = 9 (mJ).
B -
W = 10 (mJ).
C -
W = 19 (mJ).
D -
W = 1 (mJ).
9-
Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện:
A -
Không thay đổi.
B -
Tăng lên ε lần
C -
Giảm đi ε lần
D -
Thay đổi ε lần
10-
Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện dung của tụ điện: