Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng Ở Vi Sinh Vật - 02
1-
Vi sinh vật sau đây có lối sống dị dưỡng là:
A -
Vi khuẩn chứa diệp lục
B -
Vi khuẩn lam
C -
Tảo đơn bào
D -
Nấm
2-
Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi phân tử, được gọi là :
A -
Lên men
B -
Hô hấp
C -
Hô hấp hiếu khí
D -
Hô hấp kị khí
3-
Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tử hữu cơ đó vừa là chất cho vừa là chất nhận điện tử; không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là:
A -
Hô hấp hiếu khí
B -
Hô hấp kị khí
C -
Đồng hoá
D -
Lên men
4-
Giống nhau giữa hô hấp , và lên men là :
A -
Đều là sự phân giải chất hữu cơ
B -
Đều xảy ra trong môi trường có nhiều ô xi
C -
Đều xảy ra trong môi trường có ít ô xi
D -
Đều xảy ra trong môi trường không có ô xi
5-
Hiện tượng có ở hô hấp mà không có ở lên men là :
A -
Giải phóng năng lượng từ quá trình phân giải
B -
Không sử dụng ôxi
C -
Có chất nhận điện tử từ bên ngoài
D -
Cả a, b,c đều đúng
6-
Hiện tường có ở lên men mà không có ở hô hấp là :
A -
Có chất nhận điện tử là ôxi phân tử
B -
Có chất nhận điện tử là chất vô cơ
C -
Không giải phóng ra năng lượng
D -
Không có chất nhận điện tử từ bên ngoài
7-
Nguồn chất hữu cơ được xem là nguyên liệu trực tiếp của hai quá trình hô hấp và lên men là :
A -
Prôtêin
B -
Cacbonhidrat
C -
axit béo
D -
Photpholipit
8-
Quá trình nào sau đây có chất nhận electron cuối cùng là Nitrat?
A -
Lên men Lactic
B -
Hô hấp kị khí
C -
Hô hấp hiếu khí
D -
Lên men Êtylic
9-
Vi khuẩn lactic hô hấp:
A -
hiếu khí
B -
vi hiếu khí
C -
kị khí
D -
lên men
10-
Loại vi sinh vật tổng hợp axit glutamic từ glucôzơ là :