Cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra ở một vị trí cách nó 2m là 400 V/m. Cường độ điện trường tại một vị trí cách nó 4m là:
A -
200 V/m
B -
100 V/m
C -
800 V/m
D -
400 V/m
3-
Các đường sức điện trường do hệ điện tích đứng yên gây ra là những đường:
A -
Xuất phát từ điện tích âm, tận cùng ở điện tích dương.
B -
Khép kín.
C -
Không khép kín.
D -
Giao nhau.
4-
Trên hình vẽ mô tả các đường sức của một điện trường. Điện trường tại A là EA, tại B là EB. So sánh cho ta:
A -
EA = EB
B -
EA > EB
C -
EA < EB
D -
Một kết quả khác.
5-
Trường lực tĩnh điện là một trường lực thế vì:
A -
Lực tĩnh điện có phương nằm trên đường nối hai điện tích điểm.
B -
Lực tĩnh điện tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
C -
Lực tĩnh điện tỷ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích điểm.
D -
Công của lực tĩnh điện theo một đường cong kín thì bằng không.
6-
Cường độ điện trường do một dây thẳng, dài vô hạn, tích điện đều với mật độ λ gây ra tại điểm M cách dây một khoảng r bằng:
A -
B -
C -
D -
7-
Cường độ điện trường tạo bởi một bản phẳng, rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ σ là:
A -
B -
C -
D -
8-
Một đĩa tròn bán kính R tích điện đều với mật độ điện tích mặt σ. Cường độ điện trường tại một điểm M nằm trên trục của đĩa, cách tâm đĩa một khoảng x << R bằng:
A -
B -
C -
D -
Cả 3 phương án đều sai
9-
Hai mặt phẳng song song rộng vô hạn tích điện đều với mật độ σ > 0 và σ = −3σ. Cường độ điện trường tại hai vị trí A và B là:
A -
B -
C -
D -
Một kết quả khác.
10-
Một đoạn dây AB tích điện đều với mật độ λ > 0 được uốn thành một cung tròn tâm O, bán kính R, góc mở là = 600. Cường độ điện trường tại tâm O là: