Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A -
Màu đỏ mất dần.
B -
Không có sự thay đổi màu.
C -
Màu đỏ từ từ xuất hiện.
D -
Màu xanh từ từ xuất hiện.
2-
Nhóm chất tác dụng với dung dịch HCl và với dung dịch H2SO4 loãng là:
A -
CuO, BaCl2, ZnO
B -
CuO, Zn, ZnO
C -
CuO, BaCl2, Zn
D -
BaCl2, Zn, ZnO
3-
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là:
A -
Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3
B -
Dùng quì tím và dung dịch NaOH
C -
Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein
D -
Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím
4-
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A -
Rót nước vào axit đặc.
B -
Rót từ từ nước vào axit đặc.
C -
Rót nhanh axit đặc vào nước.
D -
Rót từ từ axit đặc vào nước.
5-
Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:
A -
400 g
B -
500 g
C -
420 g
D -
570 g
6-
Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A -
Fe2O3, SO2, CuO
B -
Fe2O3, MgO, P2O5, K2O
C -
MgO, Fe2O3, CuO, K2O
D -
MgO, Fe2O3, SO2, P2O5
7-
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.
Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A -
2,5 lít
B -
0,25 lít
C -
3,5 lít
D -
1,5 lít
8-
Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:
A -
26,3 g
B -
40,5 g
C -
19,2 g
D -
22,8 g
9-
Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A -
Sủi bọt khí, đá vôi không tan.
B -
Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí.
C -
Không sủi bọt khí, đá vôi không tan.
D -
Sủi bọt khí, đá vôi tan dần.
10-
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là: