Thực hiện thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe a = 1,5(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn D = 1,2(m). Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45( μm) và λ2 = 0,60( μm) vào hai khe. Trường giao thoa trên màn có độ rộng 27(mm). Hai điểm MN trên màn cùng phía với vân trung tâm có vị trí so với vân trung tâm lần lượt là 5(mm) và 11(mm). Số vân sáng không cùng màu với vân trung tâm nằm trong đoạn MN là:
A -
26 vân
B -
28 vân
C -
30 vân
D -
32 vân
2-
Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe a = 1,2(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn D = 1,5(m). Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,40( μm) và λ2 = 0,60( μm) vào hai khe. Hai điểm MN trên màn có vị trí so với vân trung tâm lần lượt là 6(mm) và 8(mm). Để số vân sáng cùng màu với vân trung tâm ở trong đoạn MN tăng thêm 2 vân thì ta phải dịch điểm N một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu và chiều dịch như thế nào?
A -
Δx = 2,5(mm); lại gần vân trung tâm hơn.
B -
Δx = 2,5(mm); ra xa vân trung tâm hơn.
C -
Δx = 4,0(mm); lại gần vân trung tâm hơn.
D -
Δx = 4,0(mm); ra xa vân trung tâm hơn.
3-
Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe a = 1,5(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn D = 2(m). Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45( μm) và λ2 = 0,60( μm) vào hai khe. Hai điểm MN trên màn có vị trí so với vân trung tâm lần lượt là 5(mm) và 11(mm). Khoảng cách giữa vân sáng của bức xạ λ1 gần đầu M nhất với vân tối của của bức xạ λ2 gần đầu N nhất:
A -
Δx = 4(mm)
B -
Δx = 5(mm)
C -
Δx = 6(mm)
D -
Δx = 7(mm)
4-
Trong thí nghiệm Young, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 vào hai khe. Trên màn quan sát ta thấy rằng vân sáng bậc 3 của của bức xạ thứ nhất trùng với vân sáng vân sáng bậc 2 của bức xạ thứ hai, ta cũng nhận thấy rằng tại một điểm M trên màn thì hiệu quang trình từ hai khe đến điểm M đối với bức xạ thứ nhất bằng 2,5( μm), M là vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ thứ nhất. Bước sóng của bức xạ thứ hai bằng:
A -
λ2 = 0,50( μm)
B -
λ2 = 0,64( μm)
C -
λ2 = 0,75( μm)
D -
λ2 = 0,70( μm)
5-
Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là a, hai khe cách màn một đoạn là D. Chiếu đồng thời hai bức xạ trong miền ánh sáng nhìn thấy (0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm) có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2 vào hai khe. Biết rằng vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 trùng với vân sáng bậc k2 nào đó của bước sóng λ2. Bước sóng và bậc giao thoa trùng với vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 có thể có của bức xạ λ2 là:
Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5mm, hai khe cách màn một đoạn là D = 1,2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ trong miền ánh sáng nhìn thấy (0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm) có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2 vào hai khe. Biết rằng vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1 trùng với vân tối thứ k2 nào đó của bước sóng λ2. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 6 của bức xạ λ1 và vân tối thứ 6 của bức xạ λ2 có bước sóng ngắn nhất có thể có:
A -
Δx = 1,50(mm)
B -
Δx = 0,75(mm)
C -
Δx = 1,75(mm)
D -
Δx = 1,36(mm)
7-
Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là D = 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ trong miền ánh sáng nhìn thấy (0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm) có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2( λ2 > λ1) vào hai khe. Biết rằng khoảng cách giữa vân tối thứ 2 của bức xạ λ1 và vân tối nào đó của bước sóng λ2 đo được có giá trị bằng 2,6(mm) (vân tối thứ 2 nằm gần vân trung tâm hơn). Vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ λ2 bằng:
A -
2,60mm hoặc 2,30mm hoặc 3,80mm hoặc 4,85mm
B -
2,50mm hoặc 3,10mm hoặc 4,24mm hoặc 5,05mm
C -
1,25mm hoặc 2,65mm hoặc 3,34mm hoặc 4,67mm
D -
2,6mm hoặc 3,15mm hoặc 4,55mm hoặc 5,87mm
8-
Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong môi trường có chiết suất n thì khoảng vân sẽ thay đổi như thế nào so với khi thực hiện thí nghiệm trong môi trường không khí?
A -
Tăng n lần
B -
Giảm n lần
C -
Không thay đổi
D -
Chưa thể xác định được
9-
Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ. Kết quả đo được khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp 2,4(cm). Nếu thực hiện thí nghiệm giao thoa với hệ như trên nhưng trong môi trường nước có chiết suất
thì khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 4 ở cùng phía so với vân trung tâm bằng bao nhiêu?
A -
Δx = 3,375(mm)
B -
Δx = 3,225(mm)
C -
Δx = 2,558(mm)
D -
Δx = 2,760(mm)
10-
Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, sử dụng ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm; cho a = 1mm; D = 2(m). Che một trong khe bằng một bản mỏng trong suốt, có bề dày 5( μm), hệ vân giao thoa dịch chuyển một đọan x0 = 6(mm). Chiết suất của bản mỏng là:
A -
n = 1,732
B -
n = 1,5
C -
n = 1,6
D -
n = 1,414
11-
Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là D = 1,5m; nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,60( μm). Biết chiết suất của nước là . Biết rằng M và N nằm cách vân trung tâm một khoảng lần lượt là 5mm và 10mm. Số vân sáng cùng màu với vân trung tâm có trong đoạn MN bằng 15mm là bao nhiêu?
A -
15 vân
B -
16 vân
C -
17 vân
D -
18 vân
12-
Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young trong môi trường nước có chiết suất là , khoảng cách giữa hai khe là a = 1,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,5m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,60( μm). Màn quan sát có độ rộng là 33(mm). Số vân tối thu được trên màn thay đổi như thế nào so với số vân tối thu được nếu thực hiện thí nghiệm trên trong không khí?
A -
Tăng thêm 13 vân
B -
Giảm đi 15 vân
C -
Tăng thêm 14 vân
D -
Giảm đi 16 vân
13-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe F1F2 là a = 1,5mm; khoảng cách giữa hai khe đến màn là D = 1,5m; nguồn sáng S đơn sắc có bước sóng λ = 450nm. Nếu dời S theo phương song song với F1F2 một đoạn 1,5mm thì ta thấy tọa độ vân sáng bậc 3 là -0,9mm. Khoảng cách giữa nguồn S và hai khe là:
A -
d = 0,5m
B -
d = 1m
C -
d = 1,5m
D -
d = 2m
14-
Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,2mm; khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,8m; nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75 μm; nguồn sáng S cách màn quan sát là 2,8m. Dịch chuyển nguồn S theo phương song song với hai khe một đoạn y = 1,5mm như hình vẽ. Hai điểm M và N có toạ độ lần lượt là 4mm và 9mm. Số vân tối trong đoạn MN sau khi dịch chuyển nguồn là:
A -
1 vân; toạ độ tương ứng là x = 5,68mm
B -
2 vân; toạ độ tương ứng là x = 5,45mm; x = 7,68mm
C -
3 vân; toạ độ tương ứng là x = 5,12mm; x = 7,45mm; x = 8,05mm
D -
4 vân; toạ độ tương ứng là x = 4,61mm; x = 5,74mm; x = 6,86mm; x = 7,99mm
15-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe F1F2 là a = 0,5mm; khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2,5m. Nếu đặt sau một trong hai khe sáng một bản mỏng phẳng có hai mặt song song có bề dày e = 10 μm và có chiết suất n = 1,5. Hệ vân thu được trên màn có thay đổi như thế nào?
A -
Hệ vân dịch chuyển một đoạn 15mm về phía khe sáng có bản mỏng.
B -
Hệ vân dịch chuyển một đoạn 25mm về phía khe sáng không có bản mỏng.
C -
Hệ vân dịch chuyển một đoạn 25mm về phía khe sáng có bản mỏng.
D -
Hệ vân dịch chuyển một đoạn 15mm về phía khe sáng không có bản mỏng.
16-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe F1F2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là a = 2,5mm; khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,2m. Nếu đặt sau một trong hai khe sáng một bản mỏng phẳng có hai mặt song song có bề dày e = 15 μm. Thực nghiệm xác định được rằng vân tối thứ k khi có bản mỏng đã bị dịch chuyển một đoạn bằng 30mm so với vân tối thứ k trước khi có bản mỏng. Chiết suất của bản mỏng là:
A -
n = 1,5
B -
n = 1,33
C -
n = 1,73
D -
n = 1,8
17-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe F1F2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5mm; khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5m. Khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp 7,2mm. Nếu đặt ngay sau hai khe sáng hai bản mỏng phẳng có hai mặt song song có bề dày e1 = 10 μm , e2 = 15 μm; chiết suất n1 = 1,5 ; . Vị trí vân sáng bậc 5 và độ dịch chuyển của hệ vân:
A -
x5 = 6mm; Δx = 0mm
B -
x5 = 6mm; Δx = 1,5mm
C -
x5 = 3mm; Δx = 3mm
D -
x5 = 3mm; Δx = 1,5mm
18-
Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D, nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu ta đặt một bản mỏng phẳng có hai mặt song song có bề dày bằng e = D và có chiết suất n vào giữa khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát, thì hiện tượng giao thoa quan sát được trên màn có gì thay đổi so với khi không có bản mặt song song ?
A -
Hệ vân dịch chuyển một đoạn :
B -
Khoảng vân :
C -
Vị trí vân sáng :
D -
Vị trí vân tối :
19-
Trong thí nghiệm giao thoa như hình vẽ với nguồn ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe F1F2 là a. Khoảng cách từ hai khe F1F2 đến màn hứng ảnh là D, khoảng cách từ nguồn sáng S đến màn là L. Sau F1 ta đặt một bản mặt song song có bề dày e và chiết suất n, dịch chuyển nguồn sáng S theo phương song song với hai khe F1F2 một đoạn là y. Chiết suất của bản mặt phải có giá trị như thế nào để hệ vân giao thoa trên màn không bị dịch chuyển ?
A -
B -
C -
D -
20-
Ống chuẩn trực trong máy quang phổ lăng kính có tác dụng?