Hệ gương quay Fresnel gồm hai gương G1 và G2 nghiêng nhau một góc α = 15'. Đặt một khe sáng S song song với giao tuyến của hai gương này và cách giao tuyến một khoảng r = 18cm. Khoảng cách từ màn E tới giao tuyến của G1 và G2 là D = 2,96cm. Khoảng cách giữa hai ảnh S1 và S2 tạo bởi 2 gương (coi như hai nguồn kết hợp) là:
A -
1,0mm.
B -
1,62mm.
C -
1,50mm.
D -
2,0mm.
2-
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với lưỡng thấu kính Billet gồm 2 nửa thấu kính có tiêu cự f = 20cm, đặt sao cho 2 trục chính song song và O1O2 = 0,4mm. Nguồn sáng S phát ánh sáng đơn sắc λ = 600nm đặt trên đường trung trực Δ của O1O2 và cách thấu kính 60cm. Màn hứng vân giao thoa đặt sau thấu kính vuông góc Δ và cách thấu kính 1,3m. Khoảng vân giao thoa đo được trên màn là:
A -
0,6mm.
B -
0,8mm.
C -
1,2mm.
D -
1mm.
3-
Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 20cm, được cắt làm 2 phần bằng nhau theo mặt phẳng chứa trục chính. Một khe sáng hẹp S nằm trên mặt phẳng cắt và vuông góc với trục chính, cách thấu kính khoảng 40cm. Tách dần hai nửa thấu kính đến một khoảng để nhận ảnh S1 và S2 cách nhau 2mm. Màn quan sát E đặt vuông góc với trục chính và cách các ảnh S1, S2 khoảng 1,6m. Độ rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là:
A -
5mm.
B -
6mm.
C -
5cm.
D -
6cm.
4-
Một thấu kính hội tụ mỏng, tiêu cự 60cm được cưa thành 2 phần bằng nhau bởi 1 mặt phẳng đi qua trục chính. Một khe sáng hẹp, nhỏ S ở trong trục chính và có phương song song với đường phân chia 2 phần của thấu kính, cách thấu kính 1m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Người ta khảo sát hiện tượng giao thoa trên 1 màn E cách thấu kính 4,5m. Tính khoảng cách O1O2 giữa 2 phần thấu kính khi 2 nửa thấu kính được tách ra 2 vị trí đối xứng nhau qua trục chính sao cho 2 ảnh S1 và S2 của S qua hệ cách nhau 5mm.
A -
1mm.
B -
1,5mm.
C -
2mm.
D -
2,5mm.
5-
Một thấu kính hội tụ mỏng, tiêu cự 60cm được cưa thành 2 phần bằng nhau bởi 1 mặt phẳng đi qua trục chính. Một khe sáng hẹp, nhỏ S ở trong trục chính và có phương song song với đường phân chia 2 phần của thấu kính, cách thấu kính 1m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Người ta khảo sát hiện tượng giao thoa trên 1 màn E cách thấu kính 4,5m. Tính bề rộng của trường giao thoa trên màn E.
A -
11mm.
B -
10mm.
C -
8mm.
D -
7mm.
6-
Một thấu kính hội tụ mỏng, tiêu cự 60cm được cưa thành 2 phần bằng nhau bởi 1 mặt phẳng đi qua trục chính. Một khe sáng hẹp, nhỏ S ở trong trục chính và có phương song song với đường phân chia 2 phần của thấu kính, cách thấu kính 1m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Người ta khảo sát hiện tượng giao thoa trên 1 màn E cách thấu kính 4,5m. Trên màn E, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 5 bằng 2mm. Tính bước sóng của ánh sáng đơn sắc đã dùng.
A -
0,70 µm.
B -
0,67 µm.
C -
0,60 µm.
D -
0,52 µm.
7-
Một thấu kính hội tụ mỏng, tiêu cự 60cm được cưa thành 2 phần bằng nhau bởi 1 mặt phẳng đi qua trục chính. Một khe sáng hẹp, nhỏ S ở trong trục chính và có phương song song với đường phân chia 2 phần của thấu kính, cách thấu kính 1m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Người ta khảo sát hiện tượng giao thoa trên 1 màn E cách thấu kính 4,5m. Cho bán kính khẩu độ của thấu kính là 3cm. Đặt màn E cách thấu kính một đoạn nhỏ nhất bao nhiêu thì bắt đầu quan sát được giao thoa?
A -
1,578m.
B -
2,250m.
C -
3,755m.
D -
1,632m.
8-
Trong thí nghiệm I- âng về giao thoa ánh sáng .nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc. λ1 = 0,64μm(đỏ) , λ2 = 0,48μm(lam). Trên màn hứng vân giao thoa. Trong đoạn giữa 3 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có số vân đỏ và vân lam là
A -
9 vân đỏ , 7 vân lam
B -
7 vân đỏ , 9 vân lam
C -
4 vân đỏ , 6 vân lam
D -
6 vân đỏ , 4 vân lam
9-
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng , hai khe được chiếu đồng thời 3 bức xạ đơn sắc có bứơc song : λ1 = 0,4μm , λ2 = 0,5μm , λ3 = 0,6μm . Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa , trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm , ta quan sát được số vân sáng bằng :
A -
34
B -
28
C -
26
D -
27
10-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe young khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,5mm. ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ có bứơc sóng λ1 = 0,4μm , λ2 = 0,56μm , λ3 = 0,6μm . Bề rộng miền giao thoa là 4 cm , Ở giữa là vân sáng trung tâm, số vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm quan sát được là :
A -
5
B -
1
C -
2
D -
4
11-
Khi một chùm sáng đi từ môi trường này sang một môi trường khác , những đại lượng không đổi là:
A -
cường độ và tần số
B -
vận tốc và bước sóng
C -
tần số và màu sắc
D -
bước sóng và màu sắc
12-
Chọn câu trả lời sai. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng.
A -
Có một màu sắc xác định
B -
Không bị tán sắc khi qua lăng kính
C -
Có một tần số xác định
D -
Có vận tốc như nhau khi đi trong các môi trường trong suốt
13-
Điều nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A -
Các ánh sáng đơn sắc chỉ có cùng vận tốc trong chân không.
B -
Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số.
C -
Các ánh sáng đơn sắc chỉ tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D -
Bước sóng của một ASĐS có thể thay đổi.
14-
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A -
Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
B -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C -
Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D -
Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
15-
Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
A -
Vùng tia Rơnghen.
B -
Vùng tia tử ngoại.
C -
Vùng ánh sáng nhìn thấy.
D -
Vùng tia hồng ngoại.
16-
Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là
A -
0,55 nm.
B -
0,55 mm.
C -
0,55 μm.
D -
55 nm.
17-
Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m là:
A -
tia tử ngoại.
B -
ánh sáng nhìn thấy.
C -
tia hồng ngoại.
D -
tia Rơnghen.
18-
Cho các sóng sau đây:
1. Ánh sáng hồng ngoại. 2. Sóng cực ngắn dùng trong truyền hình.
3. Tia Rơnghen. 4. Sóng ánh sáng khả kiến.
Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần sự thể hiện tính chất sóng:
A -
1→2→3→4.
B -
2→4→1→3.
C -
3→4→1→2.
D -
4→1→2→3.
19-
Cho các vùng bức xạ điện từ:
I. Ánh sáng lam II. Tia tử ngoại III. Bức xạ 37,5.1012 Hz IV. Tia X mềm
Hãy sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần :
A -
I, II, III, IV
B -
III, I, II, IV
C -
IV, III, II, I
D -
IV, II, I, III
20-
Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại , tia Rơnghen và tia gamma đều là :