Đại lượng nào dưới đây của một mạch dao động thực (không phải lí tưởng) có thể coi là không biến đổi với thời gian:
A -
Biên độ.
B -
Tần số dao động riêng.
C -
Năng lượng dao động.
D -
Pha dao động.
2-
Dao động điện từ tự do trong mạch dao động được hình thành là do hiện tượng nào sau đây?
A -
Hiện tượng cảm ứng điện từ
B -
Hiện tượng tự cảm
C -
Hiện tượng cộng hưởng điện
D -
Hiện tượng từ hoá
3-
Để duy trì dao động điện từ trong mạch dao động với tần số riêng của nó , ta thực hiện bằng cách:
A -
Đặt vào mạch 1 hiệu điện thế xoay chiều
B -
Đặt vào mạch 1 hiệu điện thế 1 chiều không đổi
C -
Tăng thêm điện trở của mạch dao động
D -
Dùng máy phát dao động điện từ điều hòa
4-
Năng lượng bổ sung cho mạch dao động trong máy phát dao động điều hòa dùng transistor từ:
A -
Dòng côlectơ.
B -
Dòng êmitơ.
C -
Dòng bazơ.
D -
Transistor.
5-
Anten được coi là một mạch dao động hở vì nó có. Chọn một đáp án dưới đây:
A -
Điện từ trường bức xạ ra ngoài không đáng kể .
B -
Hai bản cực tụ điện mở rộng thành một dây hướng lên trời và một dây nối đất .
C -
Các dây dẫn của anten không có bọc cách điện.
D -
Một tụ điện và một cuộn cảm để ở ngoài trời không che kín.
6-
Trong mạch khuyếch đại dao dộng người ta dùng tranzito vì nó có đặc tính. Chọn một đáp án dưới đây:
A -
Dòng IB lớn gấp nhiều lần IC .
B -
Dòng IC lớn gấp nhiều lần IB .
C -
Dòng IB = IC .
D -
Dòng IB xấp xỉ IC .
7-
So sánh dao động điện từ và dao động cơ học ta có sự tương ứng giữa các đại lượng. Chọn một đáp án dưới đây:
A -
Dòng điện với vận tốc
B -
Điện tích với động năng
C -
Năng lượng điện trường với vận tốc
D -
Năng lượng từ trường với li độ
8-
Dao động điện từ và dao động cơ học. Chọn một đáp án dưới đây:
A -
Có cùng bản chất vật lí.
B -
Được mô tả bằng những phương trình toán học giống nhau.
C -
Có bản chất vật lí khác nhau.
D -
Câu B và C đều đúng.
9-
Đặc điểm nào trong số các đặc điểm sau không phải là đặc điểm chung của sóng cơ học và sóng điện từ:
A -
Mang năng lượng.
B -
Là sóng ngang.
C -
Bị nhiễu xạ khi gặp vật cản.
D -
Truyền được trong chân không.
10-
Chọn kết luận đúng khi so sánh dao động tự do của con lắc lò xo và dao động điện từ tự do trong mạch :
A -
Khối lượng m của vật nặng tương ứng với hệ số tự cảm L của cuộn dây.
B -
Độ cứng k của lò xo tương ứng với điện dung C của tụ điện.
C -
Gia tốc a tương ứng với cường độ dòng điện i.
D -
Vận tốc v tương ứng với điện tích q.
11-
Chọn kết luận sai khi so sánh dao động tự do của con lắc lò xo và dao động điện từ tự do trong mạch :
A -
Sức cản ma sát làm tiêu hao năng lượng của con lắc đơn dẫn đến dao động tắt dần tương ứng với điện trở của mạch LC.
B -
Cơ năng của con lắc tương ứng với năng lượng dao động của mạch LC.
C -
Con lắc có động năng lớn nhất khi đi qua vị trí cân bằng tương ứng với năng lượng điện trường cực đại khi tụ được nạp đầy.
D -
Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng rồi buông tay tương ứng với nạp điện ban đầu cho tụ.
12-
Chọn câu sai.
A -
Điện trường xoáy là điện trường mà đường sức là những đường cong.
B -
Khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy trong không gian xung quanh nó.
C -
Từ trường xoáy là từ trường mà đường cảm ứng từ bao quanh các đường sức của điện trường.
D -
Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy.
13-
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A -
Điện từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, lan truyền trong không gian với vận tốc ánh sáng.
B -
Một từ trường biến thiên tăng dần đều theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy biến thiên.
C -
Một từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy.
D -
Một điện trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy.
14-
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A -
Dòng điện dịch là do điện trường biến thiên sinh ra.
B -
Dòng điện dẫn là dòng chuyển động có hướng của các điện tích.
C -
Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dịch.
D -
Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dẫn.
15-
Khi điện trường biến thiên theo thời gian giữa các bản tụ điện thì:
A -
Có một dòng điện chạy qua giống như trong dòng điện trong dây dẫn.
B -
Tương đương với dòng điện trong dây dẫn gọi là dòng điện dịch.
C -
Không có dòng điện chạy qua.
D -
Cả hai câu A và B đều đúng.
16-
Điện từ trường tĩnh:
A -
Do các điện tích đứng yên sinh ra.
B -
Có đường sức là các đường cong hở, xuất phát ở các điện tích dương và kết thúc ở các điện tích âm.
C -
Biến thiên trong không gian, nhưng không phụ thuộc vào thời gian.
D -
Cả A, B, C đều đúng.
17-
Chọn kết luận đúng khi nói về trường điện từ:
A -
Sự biến thiên của điện trường giữa các bản tụ điện sinh ra một từ trường tương đương với từ trường do dòng điện trong dây dẫn nối với tụ.
B -
Điện trường trong tụ biến thiên sinh ra mọt từ trường như từ trường của một nam châm hình chữ U.
C -
Dòng điện dịch ứng với sự dịch chuyển của các điện tích trong lòng tụ.
D -
Dòng điện dịch và dòng điện dẫn bằng nhau về độ lớn nhưng ngược chiều.
18-
Một khung dây có N vòng quay liên tục với trục quay cắt từ trường B.
A -
Hai đầu dây của khung có dòng điện xoay chiều hình sin
B -
Từ thông qua khung biến thiên tuần hoàn
C -
Trong khung dây có suất điện động cảm ứng không đổi
D -
Trong khung có suất điện động cảm ứng biến thiên
19-
Lý thuyết điện từ của Maxoen cho rằng ánh sáng:
A -
Véctơ điện trường
B -
Vectơ cảm ứng từ
C -
Các véctơ điện trường và từ trường song song với nhau
D -
Các véctơ điện trường và từ trường vuông góc với nhau
20-
Đặc điểm nào sau đây thuộc về sóng điện từ ?
1. Sóng ngang.
2. Truyền đi trong mọi môi trường vật chất.
3. Vận tốc truyền sóng là .
4. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
5.Năng lượng khi truyền sóng trong không gian tỉ lệ với lũy thừa bậc hai của tần số.