Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như
thế nào?
A -
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B -
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C -
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D -
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
3-
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A -
Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B -
Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C -
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D -
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
4-
Lông hút có vai trò chủ yếu là:
A -
Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
B -
Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
C -
Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.
D -
Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
5-
Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng
sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:
A -
Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con
xuyên qua mặt đất.
B -
Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
C -
Thế năng nước của đất là quá thấp.
D -
Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
6-
Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất?
A -
Miền lông hút hút nước và muối kháng cho cây.
B -
Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
C -
Chóp rễ che chở cho rễ.
D -
Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ.
7-
Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí khổng làm tăng hàm lượng các ion.chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác
nhân gây mở khí khổng là:
A -
Đ ẩm đất và không khí.
B -
Nhiệt độ.
C -
Ánh sáng.
D -
Dinh dưỡng khoáng.
8-
Tác dụng chính của kỹ thuật nhỗ cây con đem cấy là gì?
A -
Bố trí thời gian thích hợp để cấy.
B -
Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.
C -
Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.
D -
Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
9-
Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A -
Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho
nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B -
Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí
khổng.
C -
Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D -
Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
10-
Kết quả nào sau đây không đúng khi đưa cây ra ngoài sáng, lục
lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp?
A -
Làm tăng hàm lượng đường.
B -
Làm thay đổi nồng độ CO2 và pH.
C -
Làm cho hai tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở.