Cho hỗn hợp gồm ba kim loại A, B, C có khối lượng 2,17g tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 1,68lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng là
A -
7,495g
B -
7,945g
C -
4,833g
D -
7,459g
2-
Trong số các kim loại Ag, Hg, Cu, Pb, Au, Pt thì những kim loại nào không tác dụng với O2
A -
Ag, Hg, Cu, Pb, Au, Pt
B -
Au, Pt
C -
Ag, Hg, Pt, Pb, Au
D -
Ag, Hg, Au, Pt
3-
Một hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng là 32g. X tan hết trong nước cho ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Na và Ba có trong hỗn hợp lần lượt là
A -
4,6g và 27,4g
B -
2,3g và 29,7g
C -
2,7g và 29,3g
D -
2,8g và 29,2g
4-
Cho các kim loại sau: Al, Ag, Cu, Zn, Ni. Số kim loại đẩy được Fe ra khỏi muối Fe(III) là
A -
2
B -
3
C -
4
D -
5
5-
Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây :
A -
Dùng Mg đẩy AlCl3 ra khỏi muối
B -
Dùng CO khử Al2O3
C -
Điện phân nóng chảy Al2O3
D -
Điện phân dung dịch AlCl3
6-
Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hoà tan 8,32g CuSO4. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá Zn trước khi tham gia phản ứng là
A -
80,0g
B -
130,0g
C -
32,5g
D -
18,8g
7-
Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nêú biết khối lượng Cu bám trên lá sắt là 9,6g thì khối lượng lá sắt sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A -
1,2g
B -
8,4g
C -
6,4g
D -
9,6g
8-
Nhúng một thanh kẽm nặng m gam vào dung dịch CuBr2. Sau một thời gian, lấy thanh kẽm ra, rửa nhẹ sấy khô, cân lại thấy khối lượng thanh giảm 0,28g, còn lại 7,8g kẽm và dung dịch phai màu. Giá trị m là
A -
13,0g
B -
26,0g
C -
51,2g
D -
18,2g
9-
Cho 150ml dung dịch NaOH 7M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M, Số mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A -
0,2mol NaAlO2; 0,3mol Na2SO4 ;0,25mol NaOH
B -
0,1mol Al2(SO4); 0,45 mol Na2SO4; 0,2 mol NaAlO2
C -
0,2 mol NaOH ; 0,2 mol NaAlO2; 0,45 mol Na2SO4
D -
0,2mol Al(OH)3; 0,3mol Na2SO4 ;0,45mol NaOH
10-
Cho m (g) kim loại Na vào 200g dung dịch Al2(SO4)3 1,71%. Sau khi phản ứng xong thu được 0,78g kết tủa. Giá trị m là