Đem nung 116 gam quặng Xiđerit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong không khí (coi như chỉ gồm oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Hàm lượng (Phần trăm khối lượng) FeCO3 có trong quặng xiđerit là ?
A -
60%
B -
20%
C -
50%
D -
40%
2-
Hỗn hợp A gồm hai muối FeCO3 và FeS2 có tỉ lệ số mol 1 : 1. Đem nung hỗn hợp A trong bình có thể tích không đổi, thể tích các chất rắn không đáng kể, đựng không khí dư (chỉ gồm N2 và O2) để các muối trên bị oxi hóa hết tạo oxit sắt có hóa trị cao nhất (Fe2O3). Để nguội bình, đưa nhiệt độ bình về bằng lúc đầu (trước khi nung), áp suất trong bình sẽ như thế nào?
A -
Không đổi
B -
Sẽ giảm xuống
C -
Sẽ tăng lên
D -
Không khẳng định được
3-
Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO3 20% (d = 1,115 g/ml) vừa đủ, có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối khan. Trị số của m là
A -
60,27gam
B -
45,64gam
C -
51,32 gam
D -
54,28 gam
4-
Cho m gam FexOy tác dụng với CO, đun nóng, chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp chất rắn X và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của FexOy là
A -
6,40; Fe3O4
B -
9,28; Fe2O3
C -
9,28; FeO
D -
6,40; Fe2O3
5-
Hỗn hợp A dạng bột gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,12 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khi hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là
A -
60% Fe2O3; 40% Al2O3
B -
52,48% Fe2O3; 47,52% Al2O3
C -
40% Fe2O3; 60% Al2O3
D -
56,66% Fe2O3; 43,34% Al2O3
6-
Hoà tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí NO (đktc) duy nhất. Cô cạn dung dịch thì khối lượng muối khan thu được là
A -
3,68 g
B -
3,86 g
C -
6,83 g
D -
3,56 g
7-
Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc tách kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A -
10,0 g
B -
20,0 g
C -
30,0 g
D -
15,0 g
8-
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc tách kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A -
23 g
B -
32 g
C -
24 g
D -
42 g
9-
Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng hết với oxi dư thu được 5,6 gam chất rắn Y. Thể tích khí H2 (đktc) cần để khử hết Y là
A -
0,896 lít
B -
1,120 lít
C -
2,240 lít
D -
1,792 lít
10-
Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là