Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau đây?
A -
Nhận biết bằng mùi
B -
Thêm vài giọt dung dịch H2SO4
C -
Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3
D -
HCl đậm đặc
2-
Có 4 dd lõang không màu đựng trong bốn lọ riêng biệt ,không dán nhãn Anbumin, Glixerol, CH3COOH, NaOH. Chọn một trong số các thuốc thử để phân biệt các chất trên:
A -
Quỳ tím
B -
Phenolphtalein.
C -
HNO3 đặc.
D -
CuSO4.
3-
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 g muối. Khối lượng của HCl phải dùng là:
A -
9,521g
B -
9,125g
C -
9,215g
D -
9,512g
4-
Đốt cháy một amin no đơn chức X thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol 2:3. X là:
A -
Etyl amin
B -
Etyl metyl amin
C -
Trietyl amin
D -
B và C đều đúng
5-
Một amin no đơn chức X có thành phần % về N là 23,73% theo khối lượng. X là:
A -
CH3NH2
B -
C2H5NH2
C -
C3H7NH2
D -
C3H5NH2
6-
Để trung hoà 3,1g một amin đơn chức cần 100ml dung dịch HCl 1M. Amin đó là:
A -
CH5N
B -
C3H9N
C -
C2H7N
D -
C3H7N
7-
Cho 7,6 g hh hai amin đơn chức, bậc một kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl 1M. CTCT của hai amin trên là
A -
CH3NH2, CH3NHCH3,
B -
CH3NH2, C2H5NH2
C -
C2H5NH2,C3H7NH2
D -
Đáp án khác
8-
Cho 0,1 mol X (α-amino axit dạng H2NRCOOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15 gam muối. X là:
A -
Glyxin
B -
Alanin
C -
Phenylalanin
D -
Valin
9-
Cho α-amino axit mạch thẳng X có công thức H2NR(COOH)2 phản ứng hết với 0,1 mol NaOH tạo 9,55 gam muối. X là:
A -
Axit 2-aminopropanđioic
B -
Axit 2-aminobutanđioic
C -
Axit 2-aminopentanđioic
D -
Axit 2-aminohexanđioic
10-
Đốt cháy hoàn toàn amol một aminoaxit X được 2a mol CO2 và 2,5a mol nước. X có CTPT là: