Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.
B -
Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 đến 50V.
C -
Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không.
D -
Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí.
3-
Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để:
A -
Tạo ra cường độ điện trường rất lớn.
B -
Tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than.
C -
Làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ.
D -
Làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn.
4-
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn.
B -
Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của thanh than khoảng 104V.
C -
Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm.
D -
Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt.
5-
Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì:
A -
Giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.
B -
Có các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm.
C -
Cường độ dòng điện chạy chạy mạch bằng 0.
D -
Cường độ dòng điện chạy chạy mạch khác 0.
6-
Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng?
A -
Điện trở suất của chất bán dẫn lớn hơn so với kim loại nhưng nhỏ hơn so với chất điện môi.
B -
Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
C -
Điện trở suất phụ thuộc rất mạnh vào hiệu điện thế.
D -
Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh thể.
7-
Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:
A -
Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.
B -
Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường.
C -
Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược chiều điện trường.
D -
Dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường.
8-
Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử – lỗ trống bằng 10-13 lần số nguyên tử Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tử Si là:
A -
1,205.1011 hạt.
B -
24,08.1010 hạt.
C -
6,020.1010 hạt.
D -
4,816.1011 hạt
9-
Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?
A -
Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống.
B -
Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tử tạp chất.
C -
Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron.
D -
Bán dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống.
10-
Chọn câu đúng?
A -
Electron tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược chiều điện trường.
B -
Electron tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm.
C -
Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, mức độ chiếu sáng.
D -
Độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng.