Trắc Nghiệm Vật Lý - Điện Tích, Điện Trường - Bài 04
1-
Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε , điện dung được tính theo công thức:
A -
B -
C -
D -
2-
Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì:
A -
Điện dung của tụ điện không thay đổi.
B -
Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
C -
Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.
D -
Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
3-
Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A -
Cb = 4C.
B -
Cb = C/4.
C -
Cb = 2C.
D -
Cb = C/2.
4-
Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A -
Cb = 4C.
B -
Cb = C/4.
C -
Cb = 2C.
D -
Cb = C/2.
5-
Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:
A -
q = 5.104 (μC).
B -
q = 5.104 (nC).
C -
q = 5.10-2 (μC).
D -
q = 5.10-4 (C).
6-
Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là:
A -
C = 1,25 (pF).
B -
C = 1,25 (nF).
C -
C = 1,25 (μF).
D -
C = 1,25 (F).
7-
Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.105(V/m). Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là:
A -
Umax = 3000 (V).
B -
Umax = 6000 (V).
C -
Umax = 15.103 (V).
D -
Umax = 6.105 (V).
8-
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì:
A -
Điện dung của tụ điện không thay đổi.
B -
Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
C -
Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.
D -
Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
9-
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì:
A -
Điện tích của tụ điện không thay đổi.
B -
Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần.
C -
Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần.
D -
Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.
10-
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
A -
U = 50 (V).
B -
U = 100 (V).
C -
U = 150 (V).
D -
U = 200 (V).
11-
Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4(μF), C2 = 0,6(μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:
A -
U = 75 (V).
B -
U = 50 (V).
C -
U = 7,5.10-5 (V).
D -
U = 5.10-4 (V).
12-
Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15(μF), C3 = 30(μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A -
Cb = 5(μF).
B -
Cb = 10(μF)
C -
Cb = 15(μF)
D -
Cb = 55(μF)
13-
Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10(μF), C2 = 15(μF), C3 = 30(μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A -
Cb = 5(μF)
B -
Cb = 10(μF)
C -
Cb = 15(μF)
D -
Cb = 55(μF)
14-
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20(μF), C2 = 30(μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:
A -
Qb = 3.10-3 (C).
B -
Qb = 1,2.10-3 (C).
C -
Qb = 1,8.10-3 (C).
D -
Qb = 7,2.10-4 (C).
15-
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20(μF), C2 = 30(μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A -
Q1 = 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3 (C).
B -
Q1 = 1,2.10-3 (C) và Q2 = 1,8.10-3 (C).
C -
Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3 (C)
D -
Q1 = 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.10-4 (C).
16-
(μF)
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20(μF), C2 = 30(μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A -
U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V).
B -
U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V).
C -
U1 = 36 (V) và U2 = 24 (V).
D -
U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V).
17-
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20(μF), C2 = 30(μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A -
U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V).
B -
U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V).
C -
U1 = 45 (V) và U2 = 15 (V).
D -
U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V).
18-
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20(μF), C2 = 30(μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A -
Q1 = 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3 (C).
B -
Q1 = 1,2.10-3 (C) và Q2 = 1,8.10-3 (C).
C -
Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3 (C)
D -
Q1 = 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.10-4 (C).
19-
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.
B -
Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.
C -
Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.
D -
Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
20-
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?