Trong thí nghiệm giao thoa a = 1 mm, D = 2 m trên màn người ta quan sát được 11 vân sáng và hai vân ngoài cùng cách nhau 8 mm. Giả sử chiếu hai bức xạ có λ1 = 0,4 μm, λ2 = 0,6 μm qua hai khe hỏi trên màn ta quan sát được bao nhiêu vân sáng cùng màu vân trung tâm.
A -
1 vân
B -
3 vân
C -
5 vân
D -
7 vân
2-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng a = 0,2 mm, D = 1 m. Dịch chuyển khe hẹp S một đoạn y sao cho hiệu số từ nó đến các khe là λ/2. Hỏi tại vân trung tâm O trùng với vân nào?
A -
Vân sáng bậc 1
B -
Vân tối bậc 1
C -
Vân sáng bậc 2
D -
Vân tối bậc 2
3-
Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc:
A -
Tán sắc là hiện tượng một chùm ánh sáng trắng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau.
B -
Hiện tượng tán sắc chứng tỏ ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C -
Thí nghiệm của Newton về tán sắc ánh sáng chứng tỏ lăng kính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc.
D -
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của các môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
4-
Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc:
A -
Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.
B -
Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị.
C -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.
D -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính.
5-
Nói về giao thoa ánh sáng, tìm phát biểu sai.
A -
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
B -
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
C -
Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.
D -
Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được nhau.
6-
Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường có chiết suất n1 = 1,6 vào môi trường có chiết suất n2 = thì:
A -
Tần số tăng, bước sóng giảm
B -
Tần số giảm, bước sóng tăng
C -
Tần số không đổi, bước sóng giảm
D -
Tần số không đổi, bước sóng tăng
7-
Một lăng kính có góc chiết quang A = 6o, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,6444 và đối với tia tím là nt = 1,6852. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím:
A -
0,0011 rad
B -
0,0044 rad
C -
0,0055 rad
D -
0,0025 rad
8-
Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 6o theo phương vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50, đối với tia tím là nt = 1,54. Lấy 1 = 3.10-4rad. Trên màn đặt song song và cách mặt phân giác trên 1 đoạn 2m, ta thu được giải màu rộng:
A -
8,46mm
B -
6,36mm
C -
8,64 mm
D -
5,45mm
9-
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 5o, chiết suất đối với tia tím là nt = 1,6852. Chiếu vào lăng kính một tia sáng trắng dưới góc tới nhỏ, hai tia ló tím và vàng hợp với nhau 1 góc 0,0030 rad. Lấy 1 = 3.10-4rad. Chiết suất của lăng kính đối với tia vàng:
A -
1,5941
B -
1,4763
C -
1,6518
D -
1,6519
10-
Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 60o sao cho góc lệch của tia tím là cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia tím là
. Góc lệch cực tiểu của tia tím:
A -
60o
B -
135o
C -
120o
D -
75o
11-
Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều sao cho tia tím có góc lệch cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia tím là . Để cho tia đỏ có góc lệch cực tiểu thì góc tới phải giảm 15o . Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ:
Một thấu kính mỏng hội tụ bằng thủy tinh có chiết suất đối với tia đỏ là nđ = 1,5145, đối với tia tím là nt = 1,5318. Tỉ số giữa tiêu cự của thấu đối với tia đỏ và tiêu cự đối với tia tím là:
A -
1,0336
B -
1,0597
C -
1,1057
D -
1,2809
14-
Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861μm và 0,3635μm. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là:
A -
1,3335
B -
1,3725
C -
1,3301
D -
1,3373
15-
Giao thoa khe Iâng nguồn phát đồng thời 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5μm và λ2 = 0,75μm. Hai khe sáng cách nhau 1mm và cách màn 1,5m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 2 ở cùng bên vân trung tâm của 2 ánh sáng đơn sắc trên là:
A -
1,0mm
B -
0,75mm
C -
0,50mm
D -
1,50mm
16-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2, nếu đặt một bản mặt song song trước S1, trên đường đi của ánh sáng thì …
A -
Hệ vân giao thoa không thay đổi.
B -
Hệ vân giao thoa dời về phía S1.
C -
Hệ vân giao thoa dời về phía S2.
D -
Vân trung tâm lệch về phía S2.
17-
Chiếu một chùm sáng trắng song song hẹp, coi như một tia sáng vào một bể nước dưới góc tới 60o. Chiều sâu của bể nước là 1m. Dưới đáy bể có một gương phẳng đặt song song với mặt nước. Chiết suất của nước đối với ánh sáng tím là 1,34 và đối với ánh sáng đỏ là 1,33. Chiều rộng của dải màu thu được ở chùm sáng ló ra khỏi mặt nước là:
A -
L ≈ 0,009m.
B -
L ≈ 0,09m.
C -
L ≈ 0,006m.
D -
L ≈ 0,008m.
18-
Hai khe của thí nghiệm Young được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng (bước sóng của ánh sáng tím là 0,40μm, của ánh sáng đỏ là 0,75μm). Hỏi ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đỏ có bao nhiêu vạch sáng của những ánh sáng đơn sắc khác nằm trùng ở đó ?
A -
3
B -
4
C -
5
D -
6
19-
Thấu kính L1 của ống chuẩn trực một máy quang phổ có tiêu cự f1 = 400mm, thấu kính L2 của buồng ảnh có tiêu cự f2 = 600mm. Khe F cao 2mm và có độ rộng a = 0,012mm. Tính độ cao h và độ rộng a của các vạch quang phổ?
A -
h = 2mm; a = 0,012mm
B -
h = 3mm; a = 0,018mm
C -
h = 2,5mm; a = 0,012mm
D -
h = 3mm; a = 0,015mm
20-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng λ = 0,5μm, biết S1S2 = a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 và vân tối bậc 3 ở cùng bên so với vân trung tâm.