Trắc Nghiệm Sinh Học - Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa - Bài 07
1-
Ở sinh vật lưỡng bội các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì
A -
alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.
B -
các alen lặn tần số đáng kể.
C -
các alen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
D -
alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
2-
Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
A -
đột biến.
B -
di nhập gen.
C -
các yếu tố ngẫu nhiên.
D -
giao phối không ngẫu nhiên.
3-
Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi
A -
quá trình giao phối.
B -
di nhập gen.
C -
chọn lọc tự nhiên.
D -
các yếu tố ngẫu nhiên.
4-
Phát biểu không đúng khi nhận xét: chọn lọc tự nhiên làm thay đổi nhanh hay chậm tần số alen phụ thuộc vào
A -
sức chống chịu của cá thể mang alen đó.
B -
alen chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên là trội hay là lặn.
C -
quần thể sinh vật là lưỡng bội hay đơn bội.
D -
tốc độ sinh sản nhanh hay chậm của quần thể.
5-
Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A -
tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
B -
diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
C -
nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
D -
đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
6-
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố qui định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá là
A -
quá trình chọn lọc tự nhiên.
B -
quá trình đột biến.
C -
quá trình giao phối.
D -
các cơ chế cách li.
7-
Điều không đúng khi nói về mối quan hệ hữu cơ của 3 nhân tố biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật
A -
Biến dị, di truyền là 2 mặt đối lập nhưng mang tính đồng nhất và tồn tại trong cơ thể sinh vật.
B -
Biến dị, di truyền liên quan chặt chẽ với điều kiện sống đã hình thành đặc điểm thích nghi cho sinh vật.
C -
Biến dị, di truyền là 2 mặt đối lập nhưng gắn bó với nhau thông qua quá trình sinh sản là cơ sở hình thành các đặc điểm thích nghi.
D -
Chọn lọc tự nhiên trên cơ sở tính biến dị và tính di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi.
8-
Điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau là sự cách li
A -
địa lí.
B -
sinh thái.
C -
sinh sản.
D -
di truyền.
9-
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố qui định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá là
A -
các cơ chế cách li.
B -
quá trình giao phối.
C -
quá trình chọn lọc tự nhiên.
D -
quá trình đột biến.
10-
Theo Di truyền học hiện đại nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là đột biến