Trắc Nghiệm Sinh Học - Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa - Bài 24
1-
Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, ông cho rằng
A -
ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải.
B -
những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
C -
mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới.
D -
mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới và trải qua quá trình lịch sử lâu dài các biến đổi đó trở thành các đặc điểm thích nghi.
2-
Theo quan điểm Lamac, hươu cao cổ có cái cổ dài là do:
A -
ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi.
B -
ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng.
C -
kết quả của chọn lọc tự nhiên.
D -
ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
3-
Đác Uyn quan niệm biến dị cá thể là:
A -
những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B -
sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
C -
những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được.
D -
những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
4-
Theo Đác Uyn nguyên nhân tiến hoá là do:
A -
tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi.
B -
ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi.
C -
ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D -
ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
5-
Theo Đác Uyn cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A -
các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên:
B -
đặc tính thu được trong đời sống cá thể.
C -
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D -
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
6-
Theo Đác Uyn loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A -
và không có loài nào bị đào thải.
B -
dưới tác dụng của môi trường sống.
C -
dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân nhánh từ một nguồn gốc chung.
D -
dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
7-
Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình:
A -
tiến hoá phân nhánh trong chọn lọc tự nhiên.
B -
tiến hoá phân nhánh trong chọn lọc nhân tạo.
C -
tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
D -
phát sinh các biến dị cá thể.
8-
Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là
A -
biến dị cá thể.
B -
chọn lọc tự nhiên.
C -
chọn lọc nhân tạo.
D -
biến dị xác định.
9-
Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành:
A -
những biến dị cá thể.
B -
nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
C -
các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
D -
các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
10-
Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là: