Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ:
A. càng nhỏ.
B. càng lớn.
C. không thay đổi.
D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm.
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ:
A. giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
B. tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. không thay đổi.
D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm.
Mắt nào sau đây là mắt cận?
A. Khi đọc sách cũng như khi đi đường đều không cần đeo kính.
B. Khi đọc sách phải đeo kính, còn khi đi đường thì không cần đeo.
C. Khi đọc sách cũng như khi đi đường đều phải đeo cùng một kính.
D. Khi đi đường thì đeo kính, khi đọc sách thì không cần đeo.
Trong các kính sau, kính nào có thể chọn làm kính lúp:
A. Kính phân kì có tiêu cự 10cm.
B. Kính phân kì có tiêu cự 50cm.
C. Kính hội tụ có tiêu cự 10cm.
D. Kính hội tụ có tiêu c&
Vật kính của máy ảnh phải là một thấu kính hội tụ hay hệ thấu kính tương đương thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng trên dưới 10cm để:
A. Máy ảnh gọn nhẹ, đỡ cồng kềnh.
B. Ảnh thu được là ảnh thật và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thu được đẹp, rõ nét hơn thấu kính phân kì.
D. A và B đúng.
Để chụp ảnh rõ, người thợ chụp ảnh điều chỉnh vật kính là để:
A. Tiêu cự của vật kính thay đổi.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và phim.
C. Đư
Quan sát một vậy bằng thấu kính, ta thấy ảo ảnh của nó. Đưa kính di chuyển theo hướng vuông góc với trục chính của thấu kính. Nếu thấy ảnh di chuyển theo chiều cùng chiều với thấu kính, thì thấu kính đó là:
A. Hội tụ
B. Phân kì
C. Chưa thể phân biệt được.
D. Có thể hội tụ, cũng có thể phân kì, tùy thuộc vào vị trí của vật so với thấu kính.
Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 80cm. Một vật thật AB đặt trước thấu kính và cách thấu kính 80cm sẽ cho ảnh:
A. Thật,
Điều nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng khúc xạ:
A. Tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.
B. Góc tới tăng dần, góc khúc xạ cũng tăng dần.
C. Nếu đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
D. Nếu đi từ môi trường không khí vào môi trường nước thì góc tới bao giờ cũng nhỏ hơn góc khúc xạ.
Đứng trên bờ hồ bơi, nhìn xuống mặt nước ta thấy:
A. Đáy hồ có vẻ nông hơn so với đáy
Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều?
A. Máy phát điện xoay chiều không có tính thuận nghịch như máy phát điện một chiều.
B. Cổ góp điện của máy phát điện xoay chiều là hai vành bán khuyên để lấy điện ra dễ dàng hơn.
C. Cổ góp điện của máy phát điện xoay chiều là hai vành khuyên.
D. A và C đúng.
Cuộn sơ cấp của máy biến thế 600 vòng dây. Muốn tăng hiệu điện thế lên 3 lần, thì cuộn thứ cấp phải có:
A. 200 vòng.
B. 1800 vòng.
C. 400 vòng.
Sau khi cho dòng điện xoay chiều qua dây dẫn điện thẳng đặt trong từ trường đều B không đổi và thẳng góc với dây thì dây điện chịu tác dụng của lực điện từ F:
A. Thẳng góc với dây.
B. Thẳng góc với cảm ứng từ B.
C. Có chiều luân phiên thay đổi.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trong máy phát điện xoay chiều, khi khung dây quay (máy nhỏ) hay khi nam châm quay (máy lớn), trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều và…
A. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn luôn tăng.
B. Từ
Thanh nam châm A đặt gần thanh nam châm B, ta thấy chúng hút nhau. Điều này chứng tỏ:
A. Lực hút của thanh nam châm A mạnh hơn thanh nam châm B.
B. Tại điểm tiếp xúc của hai thanh nam châm là hai cực cùng tên.
C. Tại điểm tiếp xúc của hai thanh nam châm là hai cực khác tên.
D. A và C đúng.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Càng xa nam châm thì đường cảm ứng từ càng xa dần.
B. Trong vùng có từ trường đều, các đường cảm ứng từ song song và cách đều nhau.
C. Ở bên ngoài nam châm, đường cảm ứng từ c&
Trong bóng đèn dây tóc, năng lượng chuyển hóa từ điện năng sang:
A. Nhiệt năng
B. Quang năng(năng lượng và ánh sáng)
C. Quang năng và một phần nhỏ nhiệt năng.
D. Nhiệt năng và phần nhỏ quang năng.
Một động cơ điện hoạt động trong một giờ bởi nguồn điện có hiệu điện thế U = 220V, cường độ dòng điện qua động cơ I = 4A. Công của dòng điện chạy qua động cơ là:
A. 3600J
B. 3168KJ
C. 52800J
D. 3564J
Cho mạch điện như hình vẽ, khi di chuyển con chạy từ C về phía B thì chỉ số của:
A. Cả vôn kế và ampe kế cùng giảm.
B. Cả vôn kế và ampe kế cùng tăng.
C. Vôn kế giảm còn ampe kế tăng.
D. Vôn kế tăng còn ampe kế giảm.
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức Uđm = 4V và cường độ dòng điện định mức Iđm = 0,4A được mắc trực tiếp với biến trở Rb và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V. Biết đèn sáng bình thường. Giá trị của bi