Ở lợn 2n=38 NST. Một nhóm tế bào sinh tinh và sinh trứng khi giảm phân đã lấy từ môi trường nội bào 760 NST đơn. Số NST trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn trong các trứng là 1140NST. Số tinh trùng và số trứng tạo thành là:
A -
16 tinh trùng, 2 trứng.
B -
20 tinh trùng, 4 trứng.
C -
32 tinh trùng, 2 trứng.
D -
64 tinh trùng, 4 trứng.
2-
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói tới sự phân hóa về chức năng trong ADN ở sinh vật nhân thực?
A -
Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa.
B -
Chỉ một phần nhỏ ADN không mã các hóa thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò mã hóa thông tin di truyền.
C -
Chỉ một phần nhỏ ADN được mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
D -
Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động.
3-
Nhận định nào sau đây về ARN là không đúng?
A -
rARN tập trung chủ yếu ở nhân con, có vai trò quan trong hình thành ribôxôm.
B -
Mỗi loại mARN khi dịch mã chỉ tổng hợp 1 loại prôtêin duy nhất.
C -
Mỗi tARN chỉ vận chuyển 1 loại axitamin đặc hiệu.
D -
mARN kém bền vững nhất, nhưng đa dạng nhất.
4-
Chu kì nguyên phân của tế bào ruồi giấm là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối là 3:2:2:3. Khi hợp tử nguyên phân liên tiếp 1 số đợt, ở thời điểm 65 giờ 45 phút. Xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào?
A -
64 tế bào, 8NST kép.
B -
16 tế bào, 8NST đơn.
C -
32 tế bào, 16NST đơn.
D -
32 tế bào, 8NST kép.
5-
Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST thể trong phân bào có ý nghĩa:
A -
thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của NST.
B -
giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.
C -
thuận lợi cho sự tập trung của NST trên mặt phẳng xích đạo.
D -
thuận lợi cho việc gắn NST vào thoi phân bào.
6-
Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aa, khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Trong thực tế, tế bào này tạo được mấy kiểu giao tử?
A -
1 trong số 4 kiểu.
B -
4 trong số 8 kiểu.
C -
2 trong số 8 kiểu.
D -
2 trong số 4 kiểu.
7-
Ở ruồi giấm 2n=8NST. Giả sử trong tế bào của 1 cá thể lưỡng bội có 2 cặp NST có cấu trúc hoàn toàn giống nhau. Trong quá trình giảm phân của một số tế bào sinh dục đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm trên 1 cặp NST thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A -
4 loại.
B -
16 loại.
C -
29 loại.
D -
8 loại.
8-
Người ta có thể đưa mARN của người dịch mã trong ống nghiệm nhờ dựa vào hệ thống sinh tổng hợp prôtêin của vi khuẩn. Kết luận về kết quả thí nghiệm nói trên nào sau đây là không đúng?
A -
Ribôxôm ở tế bào vi khuẩn và ở tế bào người đều giống nhau.
B -
Bộ máy tổng hợp prôtêin giống nhau ở các loài sinh vật khác nhau.
C -
Mã di truyền chung cho tất cả các loài sinh vật (tính phổ biến của mã di truyền).
D -
Cơ chế dịch mã di truyền giống nhau ở những loài sinh vật khác nhau.
9-
Nhận định nào sau đây về các loại ARN là không đúng?
A -
rARN bền vững nhất do cấu cấu tạo xoắn hình thành nhiều liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X.
B -
Ở sinh vật nhân thực phân tử mARN có thể còn chứa đoạn intron (đoạn không mã hoá).
C -
Ở vi khuẩn, 1 gen cấu trúc có thể tổng hợp nhiều loại mARN khác nhau và tổng hợp được nhiều loại prôtêin khác nhau.
D -
Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển 1 loại axit amin đặc hiệu.
10-
Quá trình phiên mã ngược (ARN---> ADN) xảy ra ở sinh vật nào sau đây?