Electron có kích thước , khối lượng và điện tích như sau:
A -
0,053nm; 0,00055u và 1–
B -
0,053nm; 1u và 0.
C -
10–8nm; 1u và 1+.
D -
10–8nm ; 0,00055u và 1-.
2-
Nguyên tử hidro có kích thước,khối luợng và điện tích như sau:
A -
0,053nm; 0,00055u và 1–.
B -
0,053nm ; 1u ; và 0.
C -
10–8nm ; 0,00055u và 1+.
D -
10–8nm; 1u và 0.
3-
Tìm câu phát biểu không đúng khi nói về nguyên tử:
A -
Nguyên tử là thành phần nhỏ bé nhất của chất , không bị chia nhỏ trong các phản ứng hóa học.
B -
Nguyên tử là một hệ trung hòa điện tích.
C -
Trong nguyên tử, nếu biết điện tích hạt nhân có thể suy ra số proton, nơtron, electron trong nguyên tử ấy.
D -
Một nguyên tố hóa học có thể có những nguyên tử với khối lượng khác nhau.
4-
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A -
electron và proton.
B -
nơtron và electron.
C -
proton và nơtron.
D -
electron, proton và nơtron.
5-
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A -
proton và electron.
B -
nơtron và electron.
C -
nơtron và proton.
D -
nơtron, proton và electron.
6-
Cho biết 1u = 1,6605.10–27kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Khối lượng của một nguyên tử oxi tính ra kilogram là:
A -
2,6566.10–26 kg
B -
2,6566.10–27 kg
C -
2,6576.10–26 kg
D -
2,6576.10–27 kg
7-
Cho biết khối lượng nguyên tử cacbon gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử hidro. Biết rằng nguyên tử khối của cacbon bằng 12 (cho 1u = 1,66.10–24g). Nguyên tử khối của hidro tính ra u và gam là:
A -
1,000 u ; 1,763.10–24g.
B -
1,000 u ; 1,673.10–24g.
C -
1,008 u ; 1,673.10–24g.
D -
1,008 u ; 1,763.10–24g.
8-
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1g hidro sẽ thu được 7,936g oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hidro.
A -
7,936 lần
B -
15,872 lần
C -
3,968 lần
D -
2 lần
9-
Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng:
mBe = 9,012u và mO = 15,999u
Hãy tính các khối lượng đó ra gam.
A -
mBe = 14,964.10–24g và mO = 26,566.10–24 g
B -
mBe = 14,649.10–24g và mO = 26,566.10–24 g
C -
mBe = 14,964.10–24g và mO = 26,656.10–24 g
D -
mBe = 14,964.10–25g và mO = 26,566.10–25 g
10-
Theo định nghĩa, số Avogadro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12g đồng vị cacbon-12. Số Avogadro được ký hiệu là N với N = 6,0221415.1023, thường lấy là 6,022.1023. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.