Hằng số cân bằng KC của mọi phản ứng đều tăng khi tăng nhiệt độ.
B -
Phản ứng một chiều không có hằng số cân bằng KC.
C -
Hằng số cân bằng KC càng lớn, hiệu suất phản ứng càng nhỏ.
D -
Khi một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng cũ chuyển sang một trạng thái cân bằng mới ở nhiệt độ không đổi, hằng số cân bằng KC biến đổi.
2-
Cho phản ứng nung vôi CaCO3 → CaO + CO2
Để tăng hiệu suất của phản ứng thì biện pháp nào sau đây không phù hợp?
A -
Tăng nhiệt độ trong lò
B -
Tăng áp suất trong lò
C -
Đập nhỏ đá vôi
D -
Giảm áp suất trong lò
3-
Cho phản ứng 2SO2 + O2 → 2SO3
Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/L và 2 mol/L. Khi cân bằng, có 80% SO2 đã phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là
A -
40
B -
30
C -
20
D -
10
4-
Phản ứng giữa hai chất A và B được biểu thị bằng phương trình hóa học sau
A + B → 2C
Tốc độ phản ứng này là V = K.[A].[B]. Thực hiện phản ứng này với sự khác nhau về nồng độ ban đầu của các chất:
- Trường hợp 1 Nồng độ của mỗi chất là 0,01 mol/l.
- Trường hợp 2 Nồng độ của mỗi chất là 0,04 mol/l.
- Trường hợp 3 Nồng độ của chất A là 0,04 mol/l, của chất B là 0,01 mol/l.
Tốc độ phản ứng ở trường hợp 2 và 3 lớn hơn so với trường 1 số lần là
A -
12 và 8
B -
13 và 7
C -
16 và 4
D -
15 và 5
5-
Biết nhiệt tạo thành CH4 là -75kJ/ mol; của CO2 là -393 kJ/mol và của H2O là -286 kJ/ mol. Nhiệt của phản ứng CH4 + O2 → CO2 + 2H2O là
A -
-900 kJ
B -
-890 kJ
C -
-880 kJ
D -
-870 kJ
6-
Cho phương trình hoá học
Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên?
A -
Nhiệt độ và nồng độ
B -
Áp suất và nồng độ
C -
Nồng độ và chất xúc tác
D -
Chất xúc tác và nhiệt độ
7-
Cho hình vẽ mô tả sự điều chế clo trong phòng thí nghiệm như sau:
Vai trò của dung dịch NaCl là:
A -
Hòa tan khí clo
B -
Giữ lại khí hiđroclorua
C -
Giữ lại hơi nước
D -
Cả 3 đáp án trên đều đúng
8-
Khí hiđroclorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohdric.Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện tượng nước phun mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây.
Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là do:
A -
Khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình
B -
HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình
C -
Trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước
D -
Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng
9-
Cho dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm đựng MnO2. Dụng cụ thí nghiệm được lắp như hình vẽ bên dưới.
Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là:
A -
Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa (1)
B -
Chỉ có khí màu vàng thoát ra (2)
C -
Chất rắn MnO2 tan dần (3)
D -
Cả (2) và (3)
10-
Cho thí nghiệm được lắp như như hình vẽ sau:
Ống nghiệm 1 đựng HCl và Zn, ống nghiệm nằm ngang chứa bột S, ống nghiệm 2 chứa dung dịch Pb(NO3)2 . Phản ứng xảy ra trong
ống nghiệm nằm ngang là: