Chọn câu sai. Để phát hiện ra tia tử ngoại, ta có thể dùng các phương tiện …
A -
mắt người quang sát bình thường.
B -
màn hình huỳnh quang.
C -
cặp nhiệt điện.
D -
tế bào quang điện.
2-
Mối liên hệ giữa tính chất điện từ và tính chất quang của môi trường được biểu hiện bằng công thức nào sau đây? Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, v là tốc độ ánh sáng trong môi trường có hằng số điện môi ε và độ từ thẩm μ.
A -
B -
C -
D -
3-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe F1F2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5mm; khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5m. Khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp 7,2mm. Nếu đặt ngay sau hai khe sáng hai bản mỏng phẳng có hai mặt song song có bề dày e1 = 10 m , e2 = 15 m; chiết suất n1 = 1,5 ; . Vị trí vân sáng bậc 5 và độ dịch chuyển của hệ vân:
A -
x5 = 6mm; Δx = 0mm
B -
x5 = 6mm; Δx = 1,5mm
C -
x5 = 3mm; Δx = 3mm
D -
x5 = 3mm; Δx = 1,5mm
4-
Nói về đặc điểm và ứng dụng của tia Rơnghen, chọn câu phát biểu đúng: Tia Rơnghen …
A -
có tác dụng nhiệt mạnh, có thể dùng để sáy khô hoặc sưởi ấm.
B -
chỉ gây ra hiện tượng quang điện cho các tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại kiềm.
C -
không đi qua được lớp chì dày vài mm, nên người ta dùng chì để làm màn chắn bảo vệ trong kĩ thuật dùng tia Rơnghen.
D -
không tác dụng lên kính ảnh, không làm hỏng cuộn phim ảnh khi chúng chiếu vào.
5-
Quan sát những người thợi hàn điện, khi làm việc họ thường dùng mặt nạ có tấm kính tím để che mặt. Họ làm như vậy là để :
A -
tránh làm cho da tiếp xúc trực tiếp với tia tử ngoại và chống lóa mắt.
B -
chống bức xạ nhiệt là hỏng da mặt.
C -
chống hàm lượng lớn tia hồng ngoại tới mặt, chống lóa mắt.
D -
ngăn chặn tia X chiếu tới mắt là hỏng mắt.
6-
Trong thang sóng điện từ, những loại bức xạ nào có thể thu được bằng phương pháp quang điện?
A -
Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma.
B -
Chỉ tia X và tia gamma.
C -
Chỉ có tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
D -
Chỉ có tia tử ngoại, tia X và tia gamma.
7-
Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young trong môi trường nước có chiết suất là , khoảng cách giữa hai khe là a = 1,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,5m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng
λ = 0,60(mμ). Màn quan sát có độ rộng là 33(mm). Số vân tối thu được trên màn thay đổi như thế nào so với số vân tối thu được nếu thực hiện thí nghiệm trên trong không khí?
A -
Tăng thêm 13 vân
B -
Giảm đi 15 vân
C -
Tăng thêm 14 vân
D -
Giảm đi 16 vân
8-
Phát biểu nào sau đây không phải là các đặc điểm của tia X ?
A -
Khả năng đâm xuyên mạnh.
B -
Có thể đi qua được lớp chì dày vài cm.
C -
Tác dụng mạnh lên kính ảnh.
D -
Gây ra hiện tượng quang điện.
9-
Các mặt đèn hình của vô tuyến truyền hình được chế tạo rất dày. Việc chế tạo đó là do nguyên nhân cơ bản nào dưới đây?
A -
Tránh bị vỡ.
B -
Chặn các tia Rơn- ghen tránh nguy hiểm cho người ngồi trước máy.
C -
Chống lóa mắt cho người xem.
D -
Chống sự tỏa nhiệt khi êlectron tới đập vào màn huỳnh quang.
10-
Hai khe Iâng cách nhau a = 0,8mm và cách màn D = 1,2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,75μm và λ2 = 0,45μm vào 2 khe. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng có màu giống như màu của của vân trung tâm là :
A -
4,275mm.
B -
3,375mm.
C -
2,025mm.
D -
5,625mm.
11-
Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng 0,4μm ≤ λ ≤ 0,7μm. Hai khe cách nhau 2mm, màn hứng vân giao thoa cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 3,3mm có bao nhiêu ánh sáng đơn sắc cho vân sáng tại đó:
A -
4 ánh sáng đơn sắc.
B -
1 ánh sáng đơn sắc.
C -
3 ánh sáng đơn sắc.
D -
2 ánh sáng đơn sắc.
12-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng, hai khe cách nhau 1mm và cách màn quan sát 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6μm và λ2 vào 2 khe thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ λ1. Giá trị của λ2 là :
A -
0,4μm.
B -
0,52μm.
C -
0,44μm.
D -
0,75μm.
13-
Một tia sáng trắng chiếu vuông góc tới mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 6o. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ và tím lần lượt là nđ = 1,64; nt = 1,68. Sau lăng kính đặt một màn M song song với mặt bên của lăng kính cách nó L = 1,2m (hình vẽ bên). Góc tạo bởi tia ló màu đỏ và tím sau khi ra khỏi lăng kính:
A -
42.10-4rad.
B -
42.10-5rad.
C -
0,24o.
D -
0,042o.
14-
Một tia sáng trắng chiếu vuông góc tới mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 6o. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ và tím lần lượt là nđ = 1,64; nt = 1,68. Sau lăng kính đặt một màn M song song với mặt bên của lăng kính cách nó L = 1,2m (hình vẽ bên). Chiều dài quang phổ thu được trên màn là:
A -
5cm.
B -
5mm.
C -
12,6cm.
D -
12,6mm.
15-
Thực hiện giao thoa bằng khe Iâng. Khoảng cách giữa hai khe 1mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4μm ≤ λ ≤ 0,75μm. Có bao nhiêu bức xạ cho vân tối tại điểm N cách vân trung tâm 12mm ?
A -
6 bức xạ.
B -
5 bức xạ.
C -
8 bức xạ.
D -
7 bức xạ.
16-
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, các khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,4μm đến 0,7μm. Tại đúng vị trí của vân sáng bậc 4 của ánh sáng vàng có λ1 = 0,5μm còn có bao nhiêu bức xạ khác có vân sáng tại vị trí đó ?
A -
4 bức xạ.
B -
3 bức xạ.
C -
5 bức xạ.
D -
2 bức xạ.
17-
Cho hai nguồn sáng kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng a = 5mm và cách màn E một khoảng D = 2m. Người ta đặt thêm một bản mặt song song L có chiết suất n = 1,50 và độ dày e = 1mm trên đường đi của chùm tia sáng xuất phát từ S1 đến màn. Khi thay bản mặt L bằng một bản mặt song song L' có cùng độ dày, chiết suất n', người ta thấy vân sáng trung tâm dịch thêm một đoạn 8cm so với khi có L. Tính chiết suất n' của L'.
A -
B -
1,40
C -
1,45
D -
1,52
18-
Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 20 làm bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5 có đáy chung tạo thành một lưỡng lăng kính. Một khe sáng S phát ánh sáng có bước sóng λ = 0,5μm đặt trên mặt đáy chung, cách hai lăng kính một khoảng d = SI = 50cm. Màn quan sát cách hai lăng kính một khoảng d = OI = 2m. Trên màn quan sát được hệ vân giao thoa. Số vân sáng quan sát được trên màn là :
A -
29 vân sáng.
B -
27 vân sáng.
C -
25 vân sáng.
D -
31 vân sáng.
19-
Cho một thấu kính hội tụ có hai mặt lồi giổng nhau bán kính 10cm, chiết suất của thuỷ tinh làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,60 và 1,69. Để cho tiêu điểm ứng với các tia màu tím trùng với tiêu điểm ứng với các tia màu đỏ người ta ghép sát với thấu kính hội tụ nói trên một thấu kính phân kỳ có hai mặt giống nhau và cùng có bán kính là 10cm, nhưng thấu kính phân kỳ này làm bằng một loại thủy tinh khác. Hệ thức liên hệ giữa chiết suất của thấu kính phân kỳ đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ là :
A -
nt = nđ + 0,09
B -
nđ = nt + 0,09
C -
nđ = nt − 0,09
D -
nt = nđ + 0,9
20-
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500nm và 660nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là: