Khi nghiêng các đĩa CD dưới ánh sáng mặt trời, ta thấy xuất hiện các màu sặc sỡ như màu cầu vồng. Đó là kết quả của hiện tượng:
A -
Phản xạ ánh sáng
B -
Tán sắc ánh sáng
C -
Khúc xạ ánh sáng
D -
Giao thoa ánh sáng
2-
Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 20 làm bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5 tạo thành một lưỡng lăng kính. Một khe sáng S phát ánh sáng có bước sóng 0,5μm đặt trên mặt đáy chung, cách hai lăng kính một khoảng d = SI = 50cm. Màn quan sát cách hai lăng kính một khoảng d = OI = 2m. Số vân sáng quan sát được trên màn là :
A -
29 vân sáng.
B -
31 vân sáng.
C -
25 vân sáng.
D -
27 vân sáng.
3-
Một mạch dao động điện từ gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và hai tụ điện C1 và C2. Khi mắc cuộn dây riêng với từng tụ C1, C2 thì chu kì dao động của mạch tương ứng là T1 = 3ms, T2 = 4ms. Chu kì dao động của mạch khi mắc đồng thời cuộn dây với C1 song song C2 là:
A -
7ms.
B -
10ms.
C -
12/7ms.
D -
5ms.
4-
Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:
A -
Một chùm phân kỳ màu trắng
B -
Một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu
C -
Một chùm tia song song
D -
Một chùm phân kỳ nhiều màu
5-
Trong thí nghiệm I-âng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng, biết λđ = 760nm và λt = 0,38μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, hai khe cách màn là 2m. Bề rộng quang phổ bậc 3 trên màn là:
A -
7,6mm
B -
8,7mm
C -
9,6mm
D -
5,1mm
6-
Người ta khảo sát hiện tượng giao thoa bằng cách dùng hai gương phẳng M1, M2 hợp nhau một góc 10 và một nguồn sáng S đặt trước hai gương, song song và cách giao tuyến của hai gương 100mm. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc. Màn quan sát đặt cách giao tuyến hai gương một khoảng 1400mm. Khoảng cách hai ảnh S1, S2 là:
A -
0,8 mm
B -
0,6 mm
C -
0,3mm
D -
1,2 mm
7-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ
B -
Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại
C -
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy
D -
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt
8-
Trong thí nghiện Iâng, hai khe cách nhau là 2mm và cách màn quan sát 2m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 440nm. Điểm M trên màn là vân tối thứ 5, cách vân trung tâm một đoạn là:
A -
1,44mm.
B -
1,64mm.
C -
1,98mm.
D -
1,96mm.
9-
Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4,4.1014 Hz thì khi truyền trong không khí sẽ có bước sóng là:
A -
λ = 68,18nm.
B -
λ = 13,2µm.
C -
λ = 681,8nm.
D -
λ = 0,6818nm.
10-
Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m thuộc loại nào trong các loại sóng dưới đây?
A -
Tia X.
B -
Ánh sáng nhìn thấy.
C -
Tia hồng ngoại.
D -
Tia tử ngoại.
11-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe sáng a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm 0,5 m. Khoảng cách từ vân tối bậc hai đến vân tối bậc 5 là bao nhiêu?
A -
0,75 mm.
B -
1,5 mm.
C -
Cả A và B sai.
D -
Cả A và B đúng.
12-
Trong thí nghiệm Iâng, khoảng cách giữa 2 khe là 1mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh là 2m. Khoảng vân đo được 1,2mm. Bức xạ dùng trong thí nghiệm có màu:
A -
Lục
B -
Vàng
C -
Đỏ
D -
Tím
13-
Tia X cứng và tia X mềm có sự khác biệt về :
A -
Năng lượng và tần số.
B -
Bản chất, năng lượng và bước sóng.
C -
Bản chất và ứng lượng.
D -
Bản chất và bước sóng.
14-
Giao thoa ánh sáng với 2 khe I âng cách nhau 2mm, cách màn 2m ánh sáng có tần số f = 5.1014Hz. Tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s Khi thí nghiệm giao thoa trong không khí khoảng vân i là:
A -
5 m
B -
6 m
C -
0,5 mm
D -
0,6 mm
15-
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng.
B -
Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ.
C -
Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.
D -
Bức xạ tử ngoại có chu kỳ lớn hơn chu kỳ của bức xạ hồng ngoại.
16-
Trong nghiệm Iâng, nguồn sáng là hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2. Cho λ1 = 500nm. Biết rằng vân sáng bậc 12 của bức xạ λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 là:
A -
λ2 = 400nm
B -
λ2 = 500nm
C -
λ2 = 600nm
D -
λ2 = 450nm
17-
Theo chiều tăng dần của bước sóng các loại sóng điện từ thì ta có sự sắp xếp sau:
A -
sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia γ.
B -
tia γ, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
C -
tia γ, tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
D -
tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia γ.
18-
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A -
Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó.
B -
Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau.
C -
Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau.
D -
Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.
19-
Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m, ánh sáng có bước sóng λ1 = 0,66μm. Nếu độ rộng của vùng giao thoa trên màn là: 13,2mm thì số vân sáng và vân tối trên màn là:
A -
11 vân sáng, 10 vân tối
B -
10 vân sáng, 11 vân tối
C -
11 vân sáng, 9 vân tối
D -
9 vân sáng, 10 vân tối
20-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.
B -
Trong máy quang phổ, buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.
C -
Trong máy quang phổ, lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.
D -
Trong máy quang phổ, quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh luôn là một dải sáng có màu cầu vồng.