Trắc Nghiệm Sinh Học - Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa - Bài 20
1-
Sâu ăn lá thường có màu xanh lục của lá cây là do:
A -
ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây.
B -
kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi cho sâu đã phát sinh ngẫu nhiên sẵn có trong quần thể.
C -
kết quả của sự biến đổi của cơ thể sâu phù hợp với sự thay đổi điều kiện thức ăn.
D -
sâu phải biến đổi màu sắc để lẩn chốn chim ăn sâu.
2-
Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gen ở quần thể giao phối là:
A -
đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
B -
giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.
C -
giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi.
D -
giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn đến sự đa dạng về kiểu gen.
3-
Hiện tượng đa hình là:
A -
trong một quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ổn định, không một dạng nào ưu thế trội hơn để hoàn toàn thay thế dạng khác.
B -
đa dạng về kiểu gen do kết quả của quá trình giao phối ngẫu nhiên trong điều kiện sống ổn định.
C -
biến dị tổ hợp và đột biến liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống vẫn duy trì ổn định.
D -
đa dạng về kiểu hình của sinh vật trong quần thể khi môi trường thay đổi.
4-
Màu sắc báo hiệu thường gặp ở những loài sâu bọ:
A -
có nọc độc hoặc tiết ra mùi hăng.
B -
có kích thước nhỏ.
C -
có cánh.
D -
cánh cứng.
5-
Dùng thuốc trừ sâu với liều cao mà vẫn không thể tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ một lúc vì:
A -
các cá thể trong quần thể sâu bọ có khả năng hỗ trợ nhau rất tốt.
B -
quần thể sâu bọ có số lượng cá thể rất lớn.
C -
cơ thể sâu bọ có sức đề kháng cao.
D -
quần thể sâu bọ có tính đa hình về kiểu gen.
6-
Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối vì:
A -
chọn lọc tự nhiên đã đào thải những biến dị bất lợi và tích luỹ những biến dị có lợi cho sinh vật.
B -
đặc điểm thích nghi là sản phẩn của CLTN trong hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
C -
ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì các đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN vẫn không ngừng tác động nên đặc điểm thích nghi không ngừng hoàn thiện.
D -
Tất cả đều đúng.
7-
Tiêu chuẩn được dùng để phân biệt 2 loài thân thuộc là:
A -
tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn di truyền.
B -
một hoặc một số tiêu chuẩn trên tuỳ theo từng trường hợp.
C -
tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá.
D -
tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
8-
Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối có quan hệ thân thuộc là:
A -
tiêu chuẩn hình thái.
B -
tiêu chuẩn di truyền.
C -
tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá.
D -
tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
9-
Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do:
A -
sự cách li địa lí.
B -
sự cách li sinh thái.
C -
sự cách li sinh sản.
D -
sự cách li di truyền.
10-
Đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong thiên nhiên là: