Thật khó để tìm kiếm chuyên nghiệp với tập kĩ năng cần thiết cho RDBMS.
A -
Đúng
B -
Sai
2-
Lauren và đội của cô ấy vừa được thuê để tạo ra 1 hệ thống giao dịch cho công ty môtô Mike. Mike là 1 shop cỡ trung bình với 10 nhân viên bán các bộ phận và sửa chữa xe môtô, máy cắt cỏ, và những hệ thống máy nhỏ khác (thuyền, xe độc mã trên cát, máy kéo,…) . Nếu là thành viên trong đội của Lauren, bạn cần đề nghị dùng hệ quản trị CSDL quan hệ.
A -
Đúng
B -
Sai
3-
Định dạng bền của đối tượng cái mà hỗ trợ các kiểu dữ liệu đơn giản chỉ có thể là OODBMS.
A -
Đúng
B -
Sai
4-
Các nhân viên kế toán tại cửa hàng Sears trong 1 thành phố vừa chú ý rằng gian hàng thiết bị thiếu khi so sánh những mặt hàng trong các hóa đơn và các hàng hóa đã bán. Nhân viên kế toán cảm thây rằng có điều gì đó không đúng hệ thống cần được kiểm tra lại chính xác. Hệ thống file kế toán (audit file system) sẽ cho thấy các thiết bị có phải đã bị đánh cắp hay không.
A -
Đúng
B -
Sai
5-
Hai mục đích chính của tối ưu hóa CSDL quan hệ là hiệu quả lưu trữ và nhu cầu trong tương lai.
A -
Đúng
B -
Sai
6-
Quá trình cho thêm phần dư vào mô hình dữ liệu vật lý được biết như là denormalization (phá bỏ bình thường hóa).
A -
Đúng
B -
Sai
7-
SQL ngôn ngữ chuẩn cho truy nhập dữ liệu trong các bảng trong CSDL quan hệ , ứng cử Standard Query Language.
A -
Đúng
B -
Sai
8-
Thông tin trong 1bản ghi của file ghi cụ thể vị trí của bản ghi quan hệ được gọi là 1người ghi (marker).
A -
Đúng
B -
Sai
9-
Phá bỏ bình thường hóa của mô hình dữ liệu làm giảm số kết nối cái mà phải được thực hiện khi có 1 lệnh truy vấn , cái này làm tăng tốc độ truy nhập dữ liệu.
A -
Đúng
B -
Sai
10-
Dữ liệu phức tạp được lưu trữ như các đối tượng sẽ được thao tác chậm hơn so với kiểu lưu trữ khác.