Trắc Nghiệm Sinh Học - Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền - Bài 03
1-
Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 1 lông đen: 2 lông đốm: 1 lông trắng, tính trạng màu lông gà đã di truyền theo quy luật
A -
phân ly.
B -
di truyền trội không hoàn toàn.
C -
tác động cộng gộp.
D -
tác động gen át chế.
2-
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của
A -
lai thuận nghịch.
B -
tự thụ phấn ở thực vật.
C -
lai phân tích.
D -
lai gần.
3-
Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả
A -
đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.
B -
đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.
C -
đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trung gian.
D -
phân tính.
4-
Kiểu hình F1 và F2 trong trường hợp lai một cặp tính trạng trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn do
A -
tính trạng phân ly riêng rẽ.
B -
mức lấn át của gen trội và gen lặn.
C -
ảnh hưởng của môi trường.
D -
các gen đã đồng hoá nhau.
5-
Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
A -
sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B -
sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
C -
các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
D -
do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
6-
Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là:
A -
2n
B -
3n
C -
4n
D -
7-
Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là:
A -
2n
B -
3n
C -
4n
D -
8-
Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai là:
A -
2n
B -
3n
C -
4n
D -
9-
Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là:
A -
8
B -
16
C -
64
D -
81
10-
Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính