Trắc Nghiệm Sinh Học - Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền - Bài 04
1-
Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là:
A -
"Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1."
B -
"Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử".
C -
"Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó".
D -
"Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1".
2-
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A -
số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.
B -
mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.
C -
các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
D -
các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
3-
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2:
A -
3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
B -
1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
C -
1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
D -
6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
4-
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AABb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1:
A -
3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
B -
6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
C -
6 cây cao đỏ:3 cây cao trắng: 2 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
D -
6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng.
5-
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở F1:
A -
3 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
B -
6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
C -
6 cây cao đỏ: 2 cây thấp đỏ: 3 cây cao đỏ:1 cây thấp trắng.
D -
6 cây cao đỏ: 1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng.
6-
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A -
AaBb x Aabb.
B -
AaBB x aaBb.
C -
Aabb x AaBB.
D -
AaBb x AaBb.
7-
Cho đậu Hà lan hạt vàng- trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng- trơn: 1 xanh- trơn. Thế hệ P có kiểu gen:
A -
AaBb x Aabb.
B -
AaBB x aaBb.
C -
Aabb x AaBB.
D -
AaBb x AABB.
8-
Cho đậu Hà lan hạt vàng- trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen:
A -
AaBb x Aabb.
B -
AaBb x aaBb.
C -
Aabb x AaBB.
D -
AaBb x aaBB.
9-
Cho đậu Hà lan hạt vàng- trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được đồng loạt vàng trơn. Thế hệ P có kiểu gen:
A -
AaBb x Aabb.
B -
AaBb x aaBb.
C -
Aabb x AaBB.
D -
AaBb x AABB.
10-
Cho đậu Hà lan hạt vàng- trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng- trơn: 1 xanh- trơn. Thế hệ P có kiểu gen: