Trắc Nghiệm Sinh Học - Ứng Dụng Di Truyền Học - Bài 20
1-
Thoái hoá giống là hiện tượng:
A -
Con cháu có sức sống kém dần, sinh trưởng và phát triển chậm.
B -
Thế hệ sau khả năng chống chịu kém, bộc lộ các tính trạng xấu, năng suất giảm.
C -
Con cháu xuất hiện những quái thai dị hình, nhiều cá thể bị chết.
D -
Tất cả các hiện tượng trên.
2-
Lai kinh tế là phép lai:
A -
giữa con giống từ nước ngoài với con giống cao sản trong nước, thu được con lai có năng suất tốt dùng để nhân giống.
B -
giữa loài hoang dại với cây trồng hoặc vật nuôi để tăng tính đề kháng của con lai.
C -
giữa 2 bố mẹ thuộc 2 giống thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng để nhân giống tiếp cho đời sau.
D -
giữa một giống cao sản với giống có năng suất thấp để cải tiến giống.
3-
Trong chọn giống, người ta thường sử dụng phép lai sau đây để tạo giống mới?
A -
Lai khác loài.
B -
Lai khác thứ.
C -
Lai khác dòng.
D -
Lai kinh tế.
4-
Khi giải thích về nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra sơ đồ lai sau : aaBBdd x AabbDD -> AaBbDd. Giải thích nào sau đây là đúng với sơ đồ lai trên:
A -
F1 có ưu thế lai là do sự tác động cộng gộp của các gen trội có lợi.
B -
F1 có ưu thế lai là do các gen ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không được biểu hiện thành kiểu hình.
C -
F1 có ưu thế lai là do sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức phận.
D -
Cả 3 cách giải thích trên đều đúng.
5-
Phương pháp được sử dụng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật là
A -
gây đột biến nhân tạo kết hợp với lai tạo.
B -
lai khác dòng kết hợp với chọn lọc.
C -
dùng kỹ thuật cấy gen.
D -
gây ĐB nhân tạo kết hợp với chọn lọc.
6-
Sơ đồ sau thể hiện phép lai tạo ưu thế lai:
Sơ đồ trên là:
A -
lai khác dòng đơn.
B -
lai xa.
C -
lai khác dòng kép.
D -
lai kinh tế.
7-
Trong lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ là do
A -
F1 có tỉ lệ dị hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B -
F1 có tỉ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C -
số lượng gen quý ngày càng giảm trong vốn gen của quần thể.
D -
ngày càng xuất hiện nhiều các đột biến có hại.
8-
Kết quả nào dưới đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối gần đem lại?
A -
Hiện tượng thoái hoá giống.
B -
Tạo ra dòng thuần chủng.
C -
Tỷ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
D -
Tạo ưu thế lai.
9-
Hiện tượng ưu thế lai là
A -
con lai F1 có sức sống cao hơn bố mẹ, khả năng chống chịu tốt, năng suất cao.
B -
con lai F1 dùng làm giống tiếp tục tạo ra thế hệ sau có các đặc điểm tốt hơn.
C -
con lai F1 mang các gen đồng hợp tử trội nên có đặc điểm vượt trội bố mẹ.
D -
Tất cả các hiện tượng trên.
10-
Đặc điểm riêng của phương pháp chọn lọc cá thể là
A -
dựa vào kiểu hình chọn ra một nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống.
B -
là một phương pháp đơn giản dễ làm, ít tốn kém nên được áp dụng rộng rãi.
C -
kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nên nhanh chóng đạt hiệu quả.