Trắc Nghiệm Sinh Học - Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa - Bài 30
1-
Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt làm kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là:
A -
đột biến.
B -
di nhập gen.
C -
các yếu tố ngẫu nhiên.
D -
giao phối không ngẫu nhiên.
2-
Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi:
A -
quá trình giao phối.
B -
di nhập gen.
C -
chọn lọc tự nhiên.
D -
các yếu tố ngẫu nhiên.
3-
Phát biểu không đúng khi nhận xét: chọn lọc tự nhiên làm thay đổi nhanh hay chậm tần số alen phụ thuộc vào:
A -
sức chống chịu của cá thể mang alen đó.
B -
alen chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên là trội hay là lặn.
C -
quần thể sinh vật là lưỡng bội hay đơn bội.
D -
tốc độ sinh sản nhanh hay chậm của quần thể.
4-
Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì:
A -
tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
B -
diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
C -
diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
D -
đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
5-
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố qui định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá là:
A -
quá trình chọn lọc tự nhiên.
B -
quá trình đột biến.
C -
quá trình giao phối.
D -
các cơ chế cách li.
6-
Điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau là sự cách li
A -
địa lí.
B -
sinh thái.
C -
sinh sản.
D -
di truyền.
7-
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố qui định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá là:
A -
quá trình chọn lọc tự nhiên.
B -
quá trình đột biến.
C -
quá trình giao phối.
D -
các cơ chế cách li.
8-
Theo Di truyền học hiện đại nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là :
A -
đột biến và chọn lọc tự nhiên.
B -
đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C -
đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly.
D -
đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly và phân ly tính trạng.
9-
Phát biểu không đúng về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi theo thuyết tiến hoá hiện đại là:
A -
quá trình đột biến làm cho một gen biến đổi thành nhiều alen, đột biến phát sinh vô hướng, không tương ứng với ngoại cảnh.
B -
quá trình giao phối tạo ra những tổ hợp alen mới, trong đó có những tổ hợp có tiềm năng thích nghi với những điều kiện mới.
C -
quá trình chọn lọc tự nhiên đào thải các kiểu gen bất lợi, tăng tần số tương đối của các alen và các tổ hợp gen thích nghi.
D -
các cơ chế cách ly đã củng cố các đặc điểm mới được hình thành vốn có lợi trở thành các đặc điểm thích nghi.
10-
Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hy vọng tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ cùng một lúc vì:
A -
quần thể giao phối đa hình về kiểu gen.
B -
thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khả năng thích ứng cao.
C -
ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiện mới.
D -
khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo một hướng