Trắc Nghiệm Sinh Học - Di Truyền Học Người - Bài 03
1-
Việc nghiên cứu di truyền ở người thường gặp khó khăn vì nhiều lý do khác nhau. Trong những lý do sau đây, lý do nào là không đúng?
A -
Tính di truyền, biến dị ở người không tuân theo quy luật di truyền biến dị như ở các sinh vật khác.
B -
NST ở người có số lượng lớn (2n = 46) kích thước nhỏ ít sai khác về hình dạng và kích thước.
C -
Người sinh sản chậm, đẻ ít con.
D -
Vì những lý do thuộc phạm vi xã hội, đạo đức nên không áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu.
2-
Hiện tượng di truyền chéo (tính trạng được truyền từ ông ngoại cho con gái biểu hiện ở cháu trai) là hiện tượng di truyền của các tính trạng:
A -
do gen trên NST giới tính Y qui định.
B -
do gen trên NST thường qui định.
C -
do gen trong tế bào chất qui định.
D -
do gen trên NST giới tính X qui định.
3-
Bệnh mù màu đỏ - lục ở người được gọi là bệnh của nam giới vì
A -
bệnh chịu ảnh hưởng bởi giới tính nam nhiều hơn giới tính nữ.
B -
bệnh do gen trên NST Y không có alen tương ứng trên X.
C -
bệnh do gen lặn trên NST X, không có alen tương ứng trên Y.
D -
chỉ xuất hiện ở nam, không tìm thấy ở nữ.
4-
Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện ít nhất qua
A -
5 thế hệ.
B -
4 thế hệ.
C -
3 thế hệ.
D -
2 thế hệ.
5-
Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở người là do đột biến gen mã hoá chuỗi Hb gây nên, gen này nằm trên NST số 11. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp (HbSHbS) thì gây chết. Trong một gia đình: mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là:
A -
50%.
B -
25 %.
C -
12,5%.
D -
6,25%.
6-
Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người?
A -
Phương pháp lai phân tích.
B -
Phương pháp di truyền tế bào.
C -
Phương pháp phân tích phả hệ.
D -
Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
7-
Hội chứng Đao dễ dàng xác định được bằng phương pháp
A -
nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B -
di truyền tế bào.
C -
di truyền hoá sinh.
D -
phân tích phả hệ.
8-
Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép
A -
xác định mức độ tác động của môi trường lên sự hình thành tính trạng của cơ thể.
B -
phát hiện các trường hợp bệnh lý do đột biến gen và NST gây nên.
C -
phát hiện dị tật và các bệnh di truyền bẩm sinh.
D -
xác định được tính trạng trội lặn.
9-
Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương ứng. Trong 1 gia đình bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh, xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là:
A -
50%.
B -
25%.
C -
12,5%.
D -
6,25%.
10-
Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m trên NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng M quy định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh được cô con gái mang gen dị hợp về bệnh này, kiểu gen của bố mẹ là: