Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải, ta phải đặt bàn tay sao cho chiều của dòng điện trong các vòng dây theo chiều:
A. từ cổ đến ngón tay.
B. của 4 ngón tay.
C. xuyên vào lòng bàn tay.
D. của ngón tay cái.
Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều:
A. xuyên vào lòng bàn tay.
B. từ cổ tay đến ngón tay.
C. của ngón tay cái.
D. của 4 ngón tay.
Đặt một số kim nam châm tự do trên một đường sức từ ( đường cong ) của một thanh nam châm thẳng. Trục của các kim nam châm
A. sẽ song song nhau.
B. gần nhau sẽ vuông góc với nhau.
C. sẽ luôn nằm trên một đường thẳng.
D. tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó.
Hãy chọn phương án đúng:
Đường sức từ là những đường cong
A. mà ở bên ngoài thanh nam châm, nó có chiều đi từ cực nam đến cực bắc.
B. mà độ dày thưa được vẽ một cách tùy ý.
C. mà không li
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nam châm?
A. Nam châm luôn có hai từ cực Bắc và Nam.
B. Nam châm có tính hút được sắt, niken.
C. Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau.
D. Khi bẻ đôi một nam châm, ta được hai nam châm mới.
Tương tác giữa hai nam châm:
A. các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau.
B. các từ cực cùng tên thì đẩy nhau; các cực khác tên thì hút nhau.
C. các từ cực cùng tên không hút nhau cũng không đẩy nhau; các cực khác
Dùng dây dẫn nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện với đất sẽ đảm bảo an toàn vì:
A. luôn có dòng điện chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này xuống đất.
B. dòng điện không chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này.
C. hiệu điện thế luôn ổn định để dụng cụ hay thiết bị hoạt động bình thường.
D. nếu có dòng điện chạy qua cơ thể người khi chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện này rất nh̔
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn bởi biểu thức:
A.
B.
C. Q1.R2 = Q2.R1
D. Q1.Q2 = R1.R2
Nếu đồng thời giảm điện trở, cường độ dòng điện và thời gian dòng điệ
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với thời gian dòng điện chạy qua, tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
C. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
D. tỉ lệ thuận với bình phư
Trên một bóng đèn có ghi (220V − 100W) và một bóng đèn khác ghi (220V − 40W). Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính điện năng mà mạch điện này sử dụng trong 1 giờ?
A. 1,400 kWh.
B. 0,200 kWh.
C. 0,0286 kWh.
D. 0,140 kWh.
Một đèn loại 220V − 75W và một đèn loại 220V − 25W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức, trong cùng thời gian. So sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn.
A. A1 = A2
B. A1 = 3.A2
C. A1 =
Một bếp điện ghi (220V − 1000W). Điện năng tiêu thụ của bếp khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức trong 2 giờ là:
A. 2000W.
B. 2kWh.
C. 2000J.
D. 720kJ.
Một bóng đèn được mắc vào nguồn có hiệu điện thế 12V, công của dòng điện sản ra trong 1 giây trên dây tóc của đèn là 6J thì điện trở của nó là:
A. 12Ω.
B. 24Ω.
C. 36Ω.
D. 48Ω.
Có 3 điện trở giống nhau có giá trị bằng 20Ω được mắc như sơ đồ. Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch là:
A. 7,2W.
B. 2,4W.
C. 4,8W.
D. 3,6W.
Có hai điện trở 5Ω và 10Ω được mắc nối tiếp với nhau. Nếu công suất tiêu thụ của điện trở 5Ω là P1 thì công suất tiêu thụ P2 của điện trở 10Ω là:
A. .
B. .
C. P
Hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 20Ω mắc song song vào hiệu điện thế U = 12V. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở sẽ có giá trị nào sau đây?
A. P1 = 4,8W ; P2 = 7,2W.
B. P1 = 360W ; P2 = 240W.
C. P1 = 7,2W ; P2 = 4,8W.
D. P1 = 240W ; P2 = 360W.
Hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 60Ω mắc song song vào hiệu điện thế U = 120V. Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch song song là:
A. P = 480W.
B. P = 240W.
C. P = 160W.
D. P = 720W.