Một bếp điện có điện trở 44Ω được mắc vào hiệu điện thế 220V, công suất tiêu thụ của bếp là:
A. 176W.
B. 9680W.
C. 264W.
D. 1100W.
Khi mắc một điện trở R = 20Ω vào mạch điện thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. Công suất tiêu thụ của điện trở này là:
A. 5W.
B. 10W.
C. 40W.
D. 0,5W.
Một biến trở con chạy được mắc nối tiếp với một bóng đèn loại 6V − 0,5A rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Khi con chạy ở giữa biến trở thì đèn sáng bình thường.
Điện trở toàn phần của biến trở là:
A. 18 Ω.
B. 36 Ω.
C. 48 Ω.
D. 72 Ω.
Công suất điện cho biết :
A. Công của dòng điện trong thời gian t.
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Biến trở hoạt động dựa trên tính chất nào của dây dẫn?
A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
D. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với đường kính dây dẫn.
Trên một biến trở có ghi (50 Ω − 2,5 A). Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở là:
Một dây Nikêlin dài 20m có điện trở 40Ω, điện trở suất ρ = 0,40.10-6Ωm, thì tiết diện của dây là:
A. 0,2.10-7 m2.
B. 0,2.10-8 m2.
C. 0,2.10-6 m2.
D. 0,4.10-6 m2.
Một dây dẫn kim loại dài 400m, tiết diện 1mm2 có điện trở 6,8Ω, điện trở suất của vật liệu làm dây là:
A. ρ = 1,7.10-8 Ωm.
B. ρ = 2,8.10-8 Ωm.
C. ρ = 1,7.10-7 Ωm.
D. ρ = 1,7.10-6 Ωm.
Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 2 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ:
A. giảm 16 lần.
B. tăng 16 lần.
C. không đổi.
D. tăng 8 lần.
Nhận định nào sau đây là không đúng.
Để giảm điện trở của dây dẫn người ta:
A. giảm tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ.
B. dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ.
C. tăng tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nh
Điện trở suất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: Bạc, đồng, nhôm, Vonfam. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Vonfam.
B. Nhôm.
C. Bạc.
D. Đồng.
Điện trở suất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: Bạc, đồng, nhôm, sắt. Kim loại nào dẫn điện kém nhất?
A. Sắt.
B. Nhôm.
C. Bạc.
D. Đồng.
Một dây đồng dài 0,5 km, tiết diện 0,34cm2 thì có điện trở 0,2Ω. Dây đồng thứ hai dài 250m, tiết diện 1,7mm2 thì có điện trở là:
A. .
B. R2 = 4Ω.
C. R2 = 2Ω.
D. .
So sánh điện trở của hai dây nhôm hình trụ tròn, biết rằng dây thứ nhất dài gấp đôi và có đường kính tiết diện gấp đôi dây thứ hai. Chọ
Hai dây nhôm có chiều dài bằng nhau. Dây thứ nhất có tiết diện 1,8mm2 điện trở 10Ω. Dây thứ hai có điện trở 20Ω thì tiết diện dây thứ hai là:
A. S2 = 3,8mm2.
B. S2 = 1,8mm2.
C. S2 = 0,9mm2.
D. S2 = 3,6mm2.
Có hai dây dẫn cùng chất, dây thứ nhất dài l1 = 200m, tiết diện S1 = 1mm2 thì có điện trở R1 = 5,6Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 2mm2 và điện trở R2 = 16,8Ω thì có chiều dài l2 là:
A. l2 = 1200m.
Hai dây dẫn bằng đồng cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 3Ω và 4Ω. Dây thứ nhất có chiều dài 30m. Hỏi chiều dài của dây thứ hai?
A. 25m.
B. 35m.
C. 40m.
D. 45m.
Hai dây bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5mm2 và có điện trở R1 = 8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm2 thì điện trở R2 là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng.
A. R2 = 85Ω.
B. R2 = 0,85Ω.
C. R2 = 3,5Ω.
D. R2 = 13,5Ω.
Đặt một hiệu điện thế U = 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,25A. Các điện trở R1 và R2 có thể là cặp giá trị nào sau đây, biết R1 = 2R2.
A. R1 = 72Ω và R2 = 36Ω.
B. R1 = 36Ω và R2 = 18Ω.
C. R1 = 18Ω và R2 = 9Ω.
D. R1 = 9Ω và R2 = 4,5Ω.
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào những yếu tố nào, bốn học sinh có nhận xét