Một đoạn dây dẫn có điện trở R gồm sáu sợi dây đồng nhỏ bện chặt vào với nhau và điện trở mỗi dây là R. Tỉ số điện trở R/R là:
A. 1/6
B. 6
C. 1/5
D. 5
. Hai dây dẫn đồng chất có chiều dài và tiết diện lần lượt là l1, S1, l2, S2. Nếu l1 = 2l2 và S1 = 2S2 thì:
A. R1 = R2
B. R1 = 2R2
C. R1 = 2R2
D. R1 = 4R2
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 18V; cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 2A. Nếu R2 = 6Ω và R3 = 3Ω thì R1 có giá trị:
A. 1Ω
B. 2Ω
C. 4Ω
D. 6Ω
Hai dây dẫn đồng chất, đồng tiết diện có chiều dài lần lượt là l1 = 10m, l2 = 8m. Mối tương quan điện trở của hai dây dẫn nói trên là:
A. R1 > R2
B. R1 < R2
C. R1 = R2
D. R1 = 4/5R2
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V thì cường độ dòng điện trong mạch đo đdược là I = 12mA. Nếu hiệu điện thế giảm đi 2V, thì cường độ dòng điện sẽ:
A. Giảm đi 4mA
B. Giảm đi 0,04A
C. Giảm đi 0,4A
D. Tăng 4mA
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đo được U = 9V. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 3V thì ta thấy cường độ dòng điện trong mạch tăng thêm 0,2A. Cường độ dòng điện trong mạch ban đầu là:
A. 0,6A
B. 0,4A
C. 0,8A
D. 1A
Khoảng nhìn rõ của mắt lão:
A. Bằng khoảng nhìn rõ của mắt cận.
B. Lớn hơn khoảng nhìn rõ của mắt cận.
C. Nhỏ hơn khoảng nhìn rõ của mắt cận.
D. Bằng khoảng nhìn rõ của mắt cận.
Chọn câu phát biểu đúng:
A. Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài.
B. Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Kính lúp là một thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn.
D. Kính lúp là một thấu kính phân kì có tiêu cự dài.
Một vật AB đặt trước một dụng cụ quang học L (hình vẽ) luôn luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật. Hỏi dụng cụ quang học đó là dụng cụ nào dưới đây?
A. Gương phẳng
B. Thấu kính hội tụ
C. Thấu kính phân kì
D. Gương cầu lõm
. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì sẽ cho ảnh như thế nào?
A. Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
D. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.
Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ tuân theo định luật nào sau đây:
A. Định luật tán xạ ánh sáng.
B. Định luật khúc xạ ánh sáng.
C. Định luật phản xạ ánh sáng.
D. Định luật truyền thẳng ánh sáng.
Tính chất nào sau đây là tính chất của thấu kính hội tụ:
A. Chùm tia ló là chùm tia song song.
B. Chùm tia ló lệch gần trục chính.
C. Chùm tia ló lệch xa trục chính.
D. Chùm tia tới phản xạ ngay thấu kính.
Máy biến thế, máy phát điện đều dựa và hiện tượng cảm ứng điện từ, nhưng chúng khác nhau ở chỗ nào?
A. Máy biến thế biến đổi hiệu điện thế xoay chiều, còn máy phát điện sinh ra dòng điện.
B. Máy biến thế đổi dòng điện một chiều thành xoay chiều, còn máy phát điện tạo ra dòng điện.
C. Máy biến thế đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều, còn máy phát điện tạo ra dòng điện.
D. Cả A, B, C đều sai.
Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không
Tại sao trên Vôn kế một chiều ta thấy ghi dấu (+) và (−)?
A. Để phân biệt hai cực.
B. Để đầu (+) gắn với nơi có điện áp cao, đầu (−) gắn với nơi có điện áp thấp.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
Một bóng đèn có ghi 6V − 3W có thể mắc và những mạch nào sau đây để đạt độ sáng tối đa?
A. Hiệu điện thế một chiều 9V.
B. Hiệu điện thế xoay chiều 6V.
C. Hiệu điện thế một chiều 6V.
D. Cả B, C đúng.
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào hiện tượng:
A. Hưởng ứng điện.
B. Cảm ứng điện từ.
C. Tự cảm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trong máy phát điện xoay chiều, vành khuyên và thanh quét quay thep khung dây dẫn hay đứng yên?
A. Cả hai đều quay theo khung.
B. Thanh quét quay, vành khuyên đứng yên.
C. Vành khuyên quay, thanh quét đứng yên.
D. Cả 2 đều đứng yên.
Hai ống dây được bố trí như hình vẽ. Cuộn 1 nối với điện kế G. Cuộn 2 nối với nguồn điện. Trong những trường hợp nào sau đây kim điện kế G không bị lệch?
A. Đưa ống dây 2 lại gần ống dây 1.
B. Đưa ống dây 2 ra xa ống dây 1.
C. Để ống 1 và ống 2 đứng yên.
D. Cả A và B
. Bố trí ống dây 1 và 2 đứng yên cạnh nhau như hình dưới, với K là ngắt điện, R là biến trở. Trong những trường hợp nào sau đây, điện kế G bị lệch?
A. Lúc đóng khóa K.
B. Đóng khóa