Hạt α có khối lượng 4,0015u, biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023mol-1, 1u = 931 MeV/c2. Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt α, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1mol khí Hêli là:
A -
2,7.1012J.
B -
3,5.1012J.
C -
2,7.1010J.
D -
3,5.1010J.
3-
Biết các năng lượng liên kết của lưu huỳnh S32, crôm Cr52, urani U238 theo thứ tự là 270MeV, 447MeV, 1785MeV. Hãy sắp xếp các hạt nhân ấy theo thứ tự độ bền vững tăng lên:
A -
S < U < Cr.
B -
U < S < Cr.
C -
Cr < S < U.
D -
S < Cr < U.
4-
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có giá trị:
A -
giống nhau với mọi hạt nhân.
B -
lớn nhất đối với các hạt nhân nặng.
C -
lớn nhất đối với các hạt nhân nhẹ.
D -
lớn nhất đối với các hạt nhân trung bình.
5-
Hạt nhân đơteri
có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân
là:
A -
0,67MeV.
B -
1,86MeV.
C -
2,02MeV.
D -
2,23MeV.
6-
Hạt nhân
có khối lượng là 55,940u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân
là:
A -
4,544u.
B -
4,536u.
C -
3,154u.
D -
3,637u.
7-
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A -
Năng lượng liên kết gồm động năng và năng lượng nghỉ.
B -
Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.
C -
Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclon.
D -
Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.
8-
Nguyên tử pôlôni
có điện tích là:
A -
210 e.
B -
126 e.
C -
84 e.
D -
0.
9-
Phát biểu nào sau đây là đúng. Đồng vị là các nguyên tử mà:
A -
hạt nhân của chúng có số khối A bằng nhau.
B -
hạt nhân của chúng có số prôtôn bằng nhau, số nơtron khác nhau.
C -
hạt nhân của chúng có số nơtron bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
D -
hạt nhân của chúng có khối lượng bằng nhau.
10-
Hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng lớn nhất :
A -
Urani.
B -
Sắt.
C -
Xesi.
D -
Ziriconi.
11-
Chất phóng xạ pôlôni
phóng ra tia α và biến đổi thành chì . Hỏi trong 0,168g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì tạo thành trong khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của Po là 138 ngày:
A -
4,21.1010 nguyên tử; 0,144g
B -
4,21.1020 nguyên tử; 0,144g
C -
4,21.1020 nguyên tử; 0,014g
D -
2,11.1020 nguyên tử; 0,045g
12-
Tính khối lượng Pôlôni 210Po có độ phóng xạ 0,5Ci.
A -
0,11mg
B -
0,11g
C -
0,44mg
D -
0,44g
13-
Pôlôni
là nguyên tố phóng xạ α, nó phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Chu kì bán rã của Po là 138 ngày. a. Ban đầu mẫu Po nguyên chất có khối lượng 0,01g. Tính độ phóng xạ của mẫu chất trên sau 3 chu kì bán rã. b. Tính tỉ số khối lượng
và khối lượng chất X trong mẫu chất trên sau 4 chu kì bán rã:
A -
a) 2,084.1011Bq; b) 0,068
B -
a) 2,084.1011Bq; b) 0,68
C -
a) 2,084.1010Bq; b) 0,068
D -
a) 2,084.1010Bq; b) 0,68
14-
Trong cây cối có chất . Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại đã chết cùng khối lượng lần lượt là 0,250 Bq và 0,215 Bq. Xác định xem mẫu gỗ cổ đại đã chết cách đây bao lâu?
A -
250 năm
B -
1250 năm
C -
2500 năm
D -
5250 năm
15-
Pooloni
là chất phóng xạ α tạo thành hạt nhân chì. Chu kì bán rã của hạt nhân là 140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kề từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta nhận được 10,3 gam chì. Tính khối lượng Poloni tại t = 0?
A -
10g
B -
11g
C -
12g
D -
13g
16-
Pooloni
là chất phóng xạ α tạo thành hạt nhân chì. Chu kì bán rã của hạt nhân là 140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kề từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta nhận được 10,3 gam chì. Tính thời gian để tỷ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng Poloni là 0,8?
A -
100,05 ngày
B -
220,23 ngày
C -
120,45 ngày
D -
140,5 ngày
17-
Pooloni
là chất phóng xạ α tạo thành hạt nhân chì. Chu kì bán rã của hạt nhân là 140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kề từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta nhận được 10,3 gam chì. Tính thể tích khí He tạo thành khi tỷ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng Poloni là 0,8?
A -
674,86 cm3
B -
574,96 cm3
C -
674,86 cm3
D -
400,86 cm3
18-
Đồng vị
phóng xạ α thành chì. Ban đầu mẫu Po có khối lượng 1mg. Tại thời điểm t1 tỷ lệ giữa số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7:1. Tại thời điểm t2 = t1 + 414 ngày thì tỷ lệ đó là 63:1. Chu kì phóng xạ của Po
A -
100 ngày
B -
220 ngày
C -
138 ngày
D -
146 ngày
19-
Đồng vị
phóng xạ α thành chì. Ban đầu mẫu Po có khối lượng 1mg. Tại thời điểm t1 tỷ lệ giữa số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7:1. Tại thời điểm t2 = t1 + 414 ngày thì tỷ lệ đó là 63:1. Độ phóng xạ đo được tại thời điểm t1 là:
A -
0,5631Ci
B -
1,5631Ci
C -
2,5631Ci
D -
3,5631Ci
20-
Một mẫu
tại t = 0 có khối lượng 48g. Sau thời gian 30 giờ mẫu Na còn lại 12g. Biết
là chất phóng xạ β- tạo thành hạt nhân con . Tính chu kì phóng xạ của