Người ta thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1m. Xác định bước sóng λ của ánh sáng tới biết rằng khoảng cách từ vân sáng thứ nhất đến vân sáng thứ mưới một cùng phía so với vân trung tâm là 3,3mm.
A -
0,33μm
B -
0,55μm
C -
0,60μm
D -
0,66μm
2-
Chọn hiện tượng liên quan đến hiện tượng giao thoa ánh sáng:
A -
Màu sắc của ánh sáng trắng sau khi chiếu qua lăng kính.
B -
Màu sắc sặc sỡ của bong bóng xà phòng.
C -
Bóng đèn trên tờ giấy khi dùng một chiếc thước nhựa chắn chùm tia sáng chiếu tới.
D -
Vệt sáng trên tường khi chiếu ánh sáng từ đèn pin.
3-
Chọn câu đúng: Giữa hai miền sóng điện từ nằm cạnh nhau
A -
không có sự khác biệt
B -
có ranh giới rõ rệt
C -
có khoảng cách nhất định
D -
có thể chồng lấn lên nhau
4-
Trong thí nghiệm GTAS, chiếu vào khe S bằng chùm sáng trắng có bước sóng trong khoảng 0,4μm ≤ λ ≤ 0,76μm. Cho biết D = 1,5m, khoảng cách hai khe a = 1mm. Số bức xạ cho vân tối tại điểm P cách vân trung tâm đoạn xo = 5mm là:
A -
6
B -
5
C -
4
D -
3
5-
Chiết suất của môi trường phụ thuộc vào:
A -
cường độ chiếu sáng
B -
màu sắc ánh sáng
C -
bước sóng của ánh sáng
D -
vận tốc truyền sóng trong môi trường
6-
Thực hiện GTAS với khe I-âng, cho khoảng cách giữa hai khe S1S2 là a, ánh sáng chiếu tới có bước sóng λ, khoảng cách từ hai khe đến màn là D, bề rộng của trường giao thoa là L. Nếu ta giảm khoảng cách giữa hai khe một lượng nhỏ bằng 1/50 lần trị số của nó thì số vân quan sát được trên màn sẽ:
A -
giảm đi
B -
tăng lên
C -
không xác định được
D -
không thay đổi
7-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young, với a là khoảng cách của hai khe, D là khoảng cách từ hai khe đến màn, λ bước sóng của ánh sáng. Khoảng vân i được xác định theo công thức:
A -
i = λD/a
B -
i = λa/D
C -
i = λD/2a
D -
i = λa/2D
8-
Phát biểu nào sau đây không đúng:
A -
Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.
B -
Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau.
C -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D -
Ánh sáng trắng là tập hợp của 7 ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
9-
Người ta thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe I-âng. Nếu đổ đầy vào khoảng giữa hai khe và màn chất lỏng có chiết suất n thì hệ thông vân giao thoa trên màn sẽ:
A -
dịch chuyển theo chiều từ S2 đến S1
B -
dịch chuyển theo chiều từ S1 đến S2
C -
đứng yên
D -
biến mất
10-
Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại điểm A trên màn ảnh ta có vân sáng bậc 3. Giả sử thực hiện giao thoa trong nước có chiết suất n = 4/3 thì tại điểm A trên màn ta thu được:
A -
vân tối thứ 4 kể từ khi vân sáng chính giữa
B -
vân tối thứ 3 kể từ khi vân sáng chính giữa
C -
vẫn là vân sáng bậc 3
D -
vân sáng bậc 4
11-
Trong thí nghiệm của I-âng về giao thoa ánh sáng a = 1mm; D = 2m. Trên màn người ta đo được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 9mm. Bước sóng ánh sáng làm thí nghiệm:
A -
0,5μm
B -
0,6μm
C -
0,55μm
D -
0,45μm
12-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,5 μm, khoảng cách giữa
hai khe là a = 2 mm. Trong khoảng MN trên màn với MO = ON = 5 mm có 11 vân sáng mà hai mép M và N là
hai vân sáng. Khoảng cách từ hai khe đến màn là:
A -
2 m.
B -
2,4 m.
C -
3 m.
D -
4 m.
13-
Chọn câu trả lời đúng. Hai khe hẹp S1, S2 song song cách nhau 1mm được chiếu sáng bởi khe sáng S nằm song song cách đều S1 và S2. Trên màn ảnh đặt song song và cách xa khe I-âng một khỏang D = 1m có các vân màu đơn sắc mà vân chính giữa cách đều S1 và S2. Đặt một bản thủy tinh chiết suất n = 1,5 chắn ở sau khe S1 thì thấy vân sáng trung tâm dịch chuyển về phía S1 một đoạn 50mm. Bề dày của bản mỏng thuỷ tinh là:
A -
0,01mm
B -
0,1cm
C -
1mm
D -
0,1mm
14-
Thực hiện GTAS với khe Young, ánh sáng trắng có bước sóng biến thiên từ λđ = 0,75μm đến λt = 0,4μm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn gấp 1500 lần khoảng cách giữa hai khe. Bề rộng của quang phổ bậc 3 thu được trên màn là:
A -
1,05mm
B -
0,525mm
C -
1,575mm
D -
2,1mm
15-
Trong thí nghiệm GTAS với lưỡng lăng kính Fresnel: gồm hai lăng kính giống hệt nhau có góc chiết quang A nhỏ ghép sát đáy, chiết suất n. Trên mặt phẳng đáy chung đặt một nguồn sáng S phát ánh sáng đơn sắc và cách lưỡng lăng kính khoảng d, phía sau đặt một màn E. Khoảng cách a giữa hai ảnh S1 và S2 tạo bởi 2 lăng kính được tính bằng công thức:
A -
B -
C -
D -
16-
Chọn câu trả lời đúng. Để thực hiện giao thoa ánh sáng, Fresnel đã thiết kế một thí nghiệm như sau : Dùng 2 lăng kính giống hệt nhau có góc chiết quang nhỏ ghép sát đáy. Trên mặt phẳng đáy chung đặt một nguồn sáng điểm S phát ra ánh sáng đơn sắc, Phía sau đặt một màn (E). Biết các lăng kính có góc chiết quang A = 25, chiết suất n = 1,5. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm và đặt cách các lăng kính một khỏang d = 0,5m. Cho 1 = 3.10-4 rad. Khỏang cách giữa 2 ảnh S1, S2 của S tạo bởi 2 lăng kính là :
A -
a = 3,57mm
B -
a = 3,75mm
C -
3,75.10-3mm
D -
a = 4,75mm
17-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe I-âng. Người ta chắn trước hai khe S1 và S2 một bản thuỷ tinh có bề dày e, chiết suất n thì hệ thông vân giao thoa sẽ:
A -
dịch chuyển về phía S2
B -
biến mất
C -
dịch chuyển về phía S1
D -
không thay đổi vị trí
18-
Giao thoa ánh sáng trắng của Young có 0,4μm ≤ λ ≤ 0,75μm ; a = 4mm; D = 2m . Tại điểm N cách vân trắng trung tâm 1,2mm có các bức xạ cho vân sáng là:
A -
0,6 μm ; 0,48 μm ; 0,75 μm
B -
0,64 μm ; 0,4 μm ; 0,58 μm
C -
0,4 μm ; 0,6 μm ; 0,58 μm
D -
0,6 μm ; 0,48 μm ; 0,4 μm
19-
Chiếu hai khe, trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm, người ta đo được khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 6 gần nhau nhất bằng 3,0mm. Biết khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2,0m. Khoảng cách giữa hai khe bằng bao nhiêu?
A -
0,6mm.
B -
1,0mm.
C -
1,5mm.
D -
2mm.
20-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young khoảng cách hai khe là 0,6 mm. Khoảng cách hai khe tới màn là 2m. Trên một khoảng rộng 2,8cm thuộc miền giao thoa quan sát được 15 vân sáng và hai đầu là hai vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là: