Tính năng lượng tối thiểu cần thiết để tách hạt nhân Oxy (O16) thành 4 hạt nhân Hêli (He4). Cho khối lượng của các hạt: mO = 15,9949u; mα = 4,0015u và 1u = 931,5 (MeV/c2).
A -
10,33031 MeV.
B -
9,62621 MeV.
C -
10,33965 MeV.
D -
10,36740 MeV.
2-
Khối lượng của hạt nhân
là 10,0113(u), khối lượng của nơtron là mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn là : mp = 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân
là:
A -
0,0811u
B -
0,0701u
C -
0,9110u
D -
0,0691u
3-
Biết mp = 1,0073u; mn = 1,0087u; u = 931Mev/c2. Hạt nhân Đơteri
có khối lượng 2,0150u, năng lượng liên kết của nó là:
A -
9,31 MeV
B -
931 MeV
C -
0,931 MeV
D -
93,1 MeV
4-
Một hạt nhân có 8 prôtôn và 9 nơtron. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng 7,75 Mev/nuclôn.
Biết mp = 1 ,0073u, mn = 1,0087u. Cho 1u = 931,5 MeV/c2. Khối lượng của hạt nhân đó bằng bao nhiêu ?
A -
16,325u
B -
16,995u
C -
17,285u
D -
17,234u
5-
Điều nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về đồng vị:
A -
Các nguyên tố đồng vị có tính chất vật lý khác nhau vị sự bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào số nuclon.
B -
Các nguyên tố đồng vị có tính chất hóa học khác nhau vì số proton khác nhau.
C -
Hầu hết các nguyên tố đều là hỗn hợp của nhiều đồng vị trong đó tính phổ biến của các đồng vị bền hầu như không thay đổi giữa các nơi trong vỏ Trái Đất.
D -
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton nhưng có số nơtron khác nhau.
6-
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Năng lượng liên kết là năng lượng toả ra khi các nuclôn liên kết với nhau tạo thành hạt nhân
B -
Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết các êlẻcton và hạt nhân nguyên tử
C -
Năng lượng liên kết là toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ
D -
Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclôn
7-
Có 1kg chất phóng xạ
với chu kì bán rã T = 16/3 năm. Sau phân rã Coban biến thànhhạt nhân con . Số hạt Ni tạo thành sau 16 năm là (Biết số Avôgađrô NA = 6,022.1023 mol-1)
A -
35,16.1023 hạt.
B -
18,08.1023 hạt.
C -
65,6.1023 hạt.
D -
87,82.1023 hạt.
8-
Một mẫu chất phóng xạ vào thời điểm t có độ phóng xạ là 548(Bq). Sau thời gian 48(phút), độ phóng xạ giảm xuống còn 213(Bq). Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là:
A -
50,84(phút).
B -
35,21(phút).
C -
73,28(phút).
D -
31,44(phút).
9-
Điều khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về phóng xạ α?
A -
Hạt nhân con bền vững hơn hạt nhân mẹ
B -
Số khối hạt nhân con nhỏ hơn số khối của hạt nhân mẹ 4 đơn vị
C -
Hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ
D -
Hạt nhân con kém bền vững hơn hạt nhân mẹ
10-
Gọi Δt là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của loga tự nhiên ), T là chu kì bán rã của chất phóng xạ đó. Quan hệ giữa Δt và T là:
A -
B -
C -
T = Δt.lg2.
D -
T = Δt.ln2.
11-
Chọn phát biểu SAI khi nói về sự phóng xạ của hạt nhân nguyên tử:
A -
Độ phóng xạ phụ thuộc vào bản chất của chất phóng xạ.
B -
Mỗi phân rã là một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
C -
Tại một thời điểm, khối lượng chất phóng xạ càng lớn thì số phân rã càng lớn.
D -
Độ phóng xạ tại một thời điểm tỉ lệ với số hạt nhân đã phân rã tính đến thời điểm đó.
12-
Hạt nhân 210Po là chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành hạt nhân con Pb. Tại thời điểm t, tỉ lệ giữa số hạt nhân chì và số hạt Po trong mẫu là 5, vậy tại thời điểm này tỉ lệ khối lượng hạt chì và khối lượng hạt Po là:
A -
4,905.
B -
0,196.
C -
5,097.
D -
0,204.
13-
Một gam chất phóng xạ trong một giây phát ra 4,2.1013 hạt β-. Khối lượng nguyên tử của chất này phóng xạ này là 58,933u; 1u = 1,66.10-27kg. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là:
A -
1,86.108 giây.
B -
1,68.108 giây.
C -
1,97.108 giây.
D -
1,78.108 giây.
14-
Chọn phát biểu SAI khi nói về độ phóng xạ H :
A -
Với lượng phóng xạ cho trước độ phóng xạ giảm dần theo quy luật hàm số mũ theo thời gian
B -
Độ phóng xạ H của một chất đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh, yếu của lượng chất phóng xạ đó
C -
Các chất phóng xạ khác nhau thì độ phóng xạ của cùng một lượng chất là khác nhau
D -
Với chất phóng xạ cho trước độ phóng xạ luôn là hằng số
15-
Đồng vị
là chất phóng xạ có chu kì T = 15giờ. Nếu khối lượng ban đầu là 24g thì sau 30 giờ số hạt nhân nguyên tử bị phân rã là (lấy NA = 6,022.1023mol-1)
A -
3,011.1023
B -
1,5055.1023
C -
4,5165.1023
D -
2,0073.1023
16-
Iôt
là một đồng vị phóng xạ. Sau 12,3 ngày thì số phân rã còn lại bằng 24% số phân rã ban đầu, hằng số phân rã của
là:
A -
2,582.10-6s-1
B -
2,582.10-7s-1
C -
2,582.10-7s-1
D -
1,343.10-6s-1
17-
Trong phân rã β- thì:
A -
Một nơtrôn trong hạt nhân phân rã phát ra electrôn.
B -
electrôn của nguyên tử được phóng ra.
C -
Một phần năng lượng liện kết chuyển thành electrôn.
D -
electrôn trong hạt nhân bị phóng ra do tương tác.
18-
Một lượng chất phóng xạ rađon (222Rn) có khối lượng ban đầu là m0 = 1mg. Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng chất còn lại ở thời điểm này là:
A -
H
36.1011Bq.
B -
H
1,8.1011Bq.
C -
H
3,6.1011Bq.
D -
H
18.1011Bq.
19-
Để xác định thể tích máu trong cơ thể một bệnh nhân,bác sĩ tiêm vào trong máu người đó 10cm3 một dung dịch có chứa (có chu kì bán rã là 15 giờ) với nồng độ 10-3 mol/lít. Sau 6h người ta lấy ra 10cm3 máu của bệnh nhân và tìm thấy 1,5.10-8mol Na24. Giả thiết chất phóng xạ Na24 phân bố đều trên toàn bộ thể tích máu của bệnh nhân.Thể tích máu của bệnh nhân là:
A -
4,5 lít.
B -
5 lít.
C -
3,5 lít.
D -
3 lít.
20-
Đồng vị
là chất phóng xạ β- và tạo thành hạt nhân con Mg. Ban đầu có 4,8gam Na thì sau 15 giờ khối lượng Mg tao ra là 2,4gam. Hỏi sau 60 giờ khối lượng Mg tạo ra là: