1-
|
Dạng cách ly quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách ly:
|
|
A -
|
sinh thái.
|
|
B -
|
khoảng cách.
|
|
C -
|
di truyền.
|
|
D -
|
sinh sản.
|
2-
|
Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng đầu để phân biệt hai loài thân thuộc là:
|
|
A -
|
tiêu chuẩn hoá sinh.
|
|
B -
|
tiêu chuẩn sinh lí.
|
|
C -
|
tiêu chuẩn sinh thái.
|
|
D -
|
tiêu chuẩn di truyền.
|
3-
|
Quần đảo là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì:
|
|
A -
|
các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
|
|
B -
|
rất dễ xảy ra hiện tượng du nhập gen.
|
|
C -
|
giữa các đảo có sự cách li địa lý tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
|
|
D -
|
chịu ảnh hướng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
|
4-
|
Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức thường gặp ở:
|
|
A -
|
thực vật và động vật.
|
|
B -
|
thực vật và động vật ít di động.
|
|
C -
|
chỉ có ở thực vật bậc cao.
|
|
D -
|
chỉ có ở động vật bậc cao.
|
5-
|
Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật để hình thành loài bằng con đường địa lý là:
|
|
A -
|
môi trường sống khác xa nhau đã gây ra những biến đổi khác nhau
|
|
B -
|
những điều kiện cách ly địa lý.
|
|
C -
|
nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
|
|
D -
|
du nhập gen từ những quần thể khác.
|
6-
|
Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở:
|
|
A -
|
thực vật và động vật ít di động xa.
|
|
B -
|
động vật bậc cao và vi sinh vật.
|
|
C -
|
vi sinh vật và thực vật.
|
|
D -
|
thực vật và động vật bậc cao.
|
7-
|
Loài cỏ Spartina được hình thành bằng con đường:
|
|
A -
|
lai xa và đa bội hoá.
|
|
B -
|
tự đa bội hoá.
|
|
C -
|
địa lí.
|
|
D -
|
sinh thái.
|
8-
|
Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật vì ở động vật:
|
|
A -
|
cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp.
|
|
B -
|
cơ chế xác định giới tính rất phức tạp.
|
|
C -
|
có khả năng di chuyển.
|
|
D -
|
có hệ thống phản xạ sinh dục phức tạp.
|
9-
|
Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là:
|
|
A -
|
không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài.
|
|
B -
|
bộ nhiễm sắc thể của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc.
|
|
C -
|
có sự cách ly hình thái với các cá thể cùng loài.
|
|
D -
|
cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá.
|
10-
|
Đột biến NST nhanh chóng dẫn đến hình thành loài mới là đột biến:
|
|
A -
|
đa bội, chuyển đoạn NST, đảo đoạn NST.
|
|
B -
|
đảo đoạn NST, chuyển đoạn NST.
|
|
C -
|
đảo đoạn NST, lặp đoạn NST.
|
|
D -
|
đa bội, chuyển đoạn NST.
|