Phản ứng nào sau đây Br2 vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử ?
A -
H2 + Br2 → 2HBr.
B -
2Al + 3Br2 → 2AlBr3
C -
Br2 + H2O → HBr + HBrO.
D -
Br2 + 2H2O + SO2 → 2HBr + H2SO4.
2-
Hấp thụ hoàn toàn 6,4g SO2 vào dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5g muối. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32)
A -
150ml.
B -
200ml.
C -
250ml.
D -
275ml.
3-
Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20% (D = 1,14g/ml) với 400g dung dịch BaCl2 5,2%. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là (Cho H = 1, O = 16, S = 32, Cl = 35,5, Ba = 137)
A -
46,6g.
B -
46,8g.
C -
20,3g.
D -
23,3g.
4-
Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng, thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là (Cho Fe = 56, Cu = 64)
A -
50,0%.
B -
46,7%.
C -
38,0%
D -
46,0%.
5-
Cho H2SO4 tác dụng vừa đủ với 29,25g NaCl đun nóng. Khí thu được hoà tan vào 73g H2O. Nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch thu được là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5)
A -
25%.
B -
20%.
C -
22%.
D -
23,5%.
6-
Cho 8,8g FeS tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2S thu được (ở đktc) là (Cho S = 32, Fe = 56)
A -
2,24 lít.
B -
3,36 lít.
C -
4,48 lít.
D -
6,72 lít.
7-
Cho 10,0g hỗn hợp kim loại gồm Mg và Fe tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là (Cho Mg = 24, Fe = 56)
A -
26,75g.
B -
25,82g.
C -
37,65g.
D -
27,75g.
8-
Hoà tan hoàn toàn 6,75g một kim loại R thì cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,5M. Kim loại R là (Cho Mg = 24, Al = 27, Ca = 40, Fe = 56)
A -
Fe.
B -
Al.
C -
Ca.
D -
Mg.
9-
Cho MnO2 dư tác dụng hết với dung dịch chứa 7,3g HCl. Thể tích khí Cl2 thu được (đktc) là (Cho H = 1, O = 16,Cl = 35,5, Mn = 55)
A -
4,48 lít.
B -
3,36 lít.
C -
1,12 lít.
D -
6,72 lít.
10-
Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, Br = 80)