Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
A -
P = EIt.
B -
P = UIt.
C -
P = EI.
D -
P = UI.
2-
Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì:
A -
Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
B -
Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
C -
Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
D -
Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.
3-
Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1 = 110 (V) và U2 = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là:
A -
B -
C -
D -
4-
Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị:
A -
R = 100 (Ω).
B -
R = 150 (Ω).
C -
R = 200 (Ω).
D -
R = 250 (Ω).
5-
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài:
A -
Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B -
Giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
C -
Tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D -
Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
6-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.
B -
Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch.
C -
Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
D -
Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
7-
Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:
A -
B -
C -
D -
8-
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là:
A -
I = 120 (A).
B -
I = 12 (A).
C -
I = 2,5 (A).
D -
I = 25 (A).
9-
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:
A -
E = 12,00 (V).
B -
E = 12,25 (V).
C -
E = 14,50 (V).
D -
E = 11,75 (V).
10-
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A -
E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω).
B -
E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
C -
E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω).
D -
E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).
11-
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị:
A -
R = 1 (Ω).
B -
R = 2 (Ω).
C -
R = 3 (Ω).
D -
R = 6 (Ω).
12-
Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω)và R2 = 8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
A -
r = 2 (Ω).
B -
r = 3 (Ω).
C -
r = 4 (Ω).
D -
r = 6 (Ω).
13-
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị:
A -
R = 3 (Ω).
B -
R = 4 (Ω).
C -
R = 5 (Ω).
D -
R = 6 (Ω).
14-
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị:
A -
R = 1 (Ω).
B -
R = 2 (Ω).
C -
R = 3 (Ω).
D -
R = 4 (Ω).
15-
Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A -
r = 7,5 (Ω).
B -
r = 6,75 (Ω).
C -
r = 10,5 (Ω).
D -
r = 7 (Ω).
16-
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị:
A -
R = 1 (Ω).
B -
R = 2 (Ω).
C -
R = 3 (Ω).
D -
R = 4 (Ω).
17-
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị:
A -
R = 1 (Ω).
B -
R = 2 (Ω).
C -
R = 3 (Ω).
D -
R = 4 (Ω).
18-
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A -
E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω).
B -
E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
C -
E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω).
D -
E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).
19-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện dương.
B -
Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện âm.
C -
Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.
D -
Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện.
20-
Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây. Kết luận nào sau đây là không đúng?