Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω)mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị:
A -
R = 1 (Ω).
B -
R = 2 (Ω).
C -
R = 3 (Ω).
D -
R = 4 (Ω).
2-
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài:
A -
Giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
B -
Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
C -
Tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D -
Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
3-
Biểu thức nào sau đây là không đúng?
A -
B -
C -
D -
4-
Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?
A -
Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
B -
Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
C -
Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
D -
Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
5-
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A -
E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω).
B -
E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
C -
E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω).
D -
E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).
6-
Đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?
A -
Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc thêm một vôn kế giữa hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
B -
Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
C -
Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Thay điện trở nói trên bằng một điện trở khác trị số. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế trong hai trường hợp cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
D -
Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
7-
Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ:
A -
Giảm đi.
B -
Không thay đổi.
C -
Tăng lên.
D -
Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
8-
Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:
A -
Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.
B -
Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.
C -
Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.
D -
Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm.
9-
Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:
A -
Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
B -
Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.
C -
Do sự va chạm của các electron với nhau.
D -
Cả B và C đúng.
10-
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:
A -
Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.
B -
Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.
C -
Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
D -
Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.