Trắc Nghiệm Sinh Học - Di Truyền Phân Tử - Bài 03
1-
Mô tả nào sau đây là đúng nhất về tARN:
A -
tARN là một pôlyribônuclêôtit có số ribônuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên mỗi mạch của gen cấu trúc.
B -
tARN là một pôlyribônuclêôtit gồm từ 80 đến 100 ribônuclêôtit không tạo xoắn, một đầu tự do còn một đầu mang axit amin.
C -
tARN là một pôlyribônuclêôtit gồm từ 80 đến 100 ribônuclêôtit cuốn xoắn ở một đầu trên cơ sở nguyên tắc bổ sung thực hiện trên tất cả các ribônuclêôtit của tARN, một đầu mang axit amin và một đầu mang bộ ba đối mã.
D -
tARN là một pôlyribônuclêôtit gồm từ 80 đến 100 ribônuclêôtit cuốn xoắn ở một đầu, có đoạn các bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung và có những đoạn không bổ sung tạo nên các thuỳ tròn. Một đầu tự do mang axit amin đặc hiệu và một thuỳ tròn mang bộ ba đối mã.
2-
Cấu trúc không gian của ARN có dạng:
A -
Có thể có mạch thẳng hay xoắn đơn tuỳ thuộc vào giai đoạn phát triển của ARN.
B -
Xoắn đơn tạo nên 1 mạch pôlyribônuclêôtit.
C -
Có thể có mạch thẳng hay xoắn đơn tuỳ theo mỗi loại ARN.
D -
Xoắn kép tạo bởi 2 mạch pôlyribônuclêôtit.
3-
Sự hình thành chuỗi pôlyribônuclêotit được thực hiện theo cách sau:
A -
Nhóm HO- ở vị trí 3 của ribônuclêôtit trước gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5của ribônuclêôtit sau.
B -
Nhóm HO- ở vị trí 3 của ribônuclêôtit sau gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5của ribônuclêôtit trước.
C -
Phát triển chuỗi pôlynuclêôtit từ 5 đến 3 hoặc từ 3 đến 5 một cách ngẫu nhiên.
D -
Phát triển chuỗi pôlyribônuclêôtit từ đầu 3đến 5.
4-
Sự tổng hợp ARN được thực hiện:
A -
Theo nguyên tắc bổ sung trên 2 mạch của gen.
B -
Theo nguyên tắc bổ sung và chỉ trên một mạch của gen.
C -
Trong nhân đối với mARN còn tARN, rARN được tổng hợp ở ngoài nhân.
D -
Trong hạch nhân đối với rARN, mARN được tổng hợp ở các phần còn lại của nhân và tARN được tổng hợp tại ti thể.
5-
Chọn trình tự thích hợp của các ribônuclêôtit được tổng hợp từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung với mạch gốc là: "AGX TTA GXA"
A -
AGX UUA GXA.
B -
UXG AAU XGU.
C -
TXG AAT XGT.
D -
AGX TTA GXA.
6-
Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:
A -
Kỳ trung gian.
B -
Kỳ đầu của nguyên phân.
C -
Kỳ sau của nguyên phân.
D -
Kỳ cuối của nguyên phân.
7-
Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzym ARN pôlymeraza đã di chuyển theo chiều:
A -
Từ 5 đến 3.
B -
Từ 3 đến 5.
C -
Chiều ngẫu nhiên.
D -
Từ giữa gen tiến ra 2 phía.
8-
Nội dung nào dưới đây là đúng:
A -
mARN mang thông tin cho việc tổng hợp 1 loại prôtêin, hoạt động của ARN có thể kéo dài qua nhiều thế hệ tế bào.
B -
rARN kết hợp với các prôtêin đặc hiệu để hình thành nên sợi nhiễm sắc.
C -
tARN đóng vai trò vận chuyển axit amin, có thể sử dụng qua nhiều thế hệ tế bào và 1 tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin.
D -
mARN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin, có thời gian tồn tại trong tế bào tương đối ngắn.
9-
Phân tử mARN được sao ra từ mạch mang mã gốc của gen được gọi là: