Trắc Nghiệm Vật Lý - Sự Phản Xạ Và Khúc Xạ Ánh Sáng - Bài 02
1-
Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nước sâu 1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S nằm cách mặt nước một khoảng bằng:
A -
1,5 (m)
B -
80 (cm)
C -
90 (cm)
D -
1 (m)
2-
Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:
A -
h = 90 (cm)
B -
h = 10 (dm)
C -
h = 15 (dm)
D -
h = 1,8 (m)
3-
Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20 (cm). Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng:
A -
10 (cm)
B -
15 (cm)
C -
20 (cm)
D -
25 (cm)
4-
Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ:
A -
Hợp với tia tới một góc 450.
B -
Vuông góc với tia tới.
C -
Song song với tia tới.
D -
Vuông góc với bản mặt song song.
5-
Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 . Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là:
A -
a = 6,16 (cm).
B -
a = 4,15 (cm).
C -
a = 3,25 (cm).
D -
a = 2,86 (cm).
6-
Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng:
A -
1 (cm).
B -
2 (cm).
C -
3 (cm).
D -
4 (cm).
7-
Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng:
A -
10 (cm).
B -
14 (cm).
C -
18 (cm).
D -
22(cm).
8-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B -
Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn.
C -
Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
D -
Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
9-
Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì:
A -
Cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
B -
Cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
C -
Cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.
D -
Cả b và c đều đúng.
10-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B -
Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C -
Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
D -
Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.